eşek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ eşek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ eşek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ eşek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là lừa, con lừa, con lùa, Lừa, Lừa rừng Trung Á. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ eşek

lừa

noun

Tamam, şimdi bardaktan başka bir kalem alıp kapağını aç ve benim için eşeğin içini boya, eşeğin içini boya.
Okay, giờ lấy từ cốc ra chiếc bút khác tháo nắp ra tô con lừa giúp tôi.

con lừa

noun

Tamam, şimdi bardaktan başka bir kalem alıp kapağını aç ve benim için eşeğin içini boya, eşeğin içini boya.
Okay, giờ lấy từ cốc ra chiếc bút khác tháo nắp ra tô con lừa giúp tôi.

con lùa

noun

Lừa

Lừa rừng Trung Á

Xem thêm ví dụ

Eşeklere gelince, onlar da sağa sola sapmadan doğruca ‘efendilerinin yemliğine’ giriyorlardı.”
Còn con lừa, thì nó đi thẳng về cửa, và đến tận ‘máng của chủ’ ”.
Ayrıca eşek yüküyle para kazanıyorsun.
Trẻ con và tiền
3 Şimdi krallarının Limhi’ye vermiş olduğu yeminden dolayı onları öldürmeye cesaret edemiyorlardı; ama onların yanağına tokadı vuruyor ve onların üzerindeki yetkilerini kullanıyorlardı; ve sırtlarına ağır yükler vurup onları dilsiz bir eşek gibi istedikleri yere sürüklüyorlardı—
3 Bấy giờ chúng không dám sát hại họ vì lời thề mà vua chúng đã lập với Lim Hi; nhưng chúng tát vào amá họ và dùng quyền uy đối với họ; chúng bắt đầu đặt bnhững gánh nặng lên lưng họ, và sai khiến họ chẳng khác chi đối với con lừa câm—
(Süleymanın Meselleri 21:31) Eskiden Ortadoğu’da öküzlerden saban çekmekte, eşeklerden yük taşımakta yararlanılırdı; katırlar binek hayvanı olarak, atlar ise savaş zamanı kullanılırdı.
Ở Trung Đông xưa, người ta dùng bò đực kéo cày, lừa chở gánh nặng, la để cưỡi và ngựa dùng trong chiến trận.
Eşeklere önem verilmeli ve iyi bakılmalıdır.
Lừa đáng cho người ta quan tâm và chăm sóc.
Onları eşeklere yükler ve yola çıkar.
Bà chất đồ ăn lên lưng vài con lừa và lên đường.
Yakub kısa sürede büyük bir servet sahibi oldu; sürüleri, uşakları, develeri, eşekleri vardı. Ama bunları kendi dehasıyla değil, Yehova’nın yardımıyla kazanmıştı.
Chẳng bao lâu Gia-cốp tích lũy nhiều của cải, gia súc, tôi tớ, lạc đà và lừa, không phải do tài khéo léo của mình nhưng do sự hỗ trợ của Đức Giê-hô-va.
Başka hangi eşekten olabilir ki?
Còn ai vào đây nữa?
Bir eşek çene kemiği buldu ve onunla düşmanlarından bin kişiyi öldürdü (Hâkimler 15:10-15).
Lúc ấy ông lượm lấy một cái hàm lừa và dùng nó đánh chết một ngàn người.—Các Quan Xét 15:10-15.
Böyle yük hayvanlarının rahatlığıyla ilgilenen Tanrı, İsrailoğullarına “çift sürmek için eşeği öküzle birlikte koşmayacaksın” dedi.
Quan tâm đến sức khỏe của gia súc kéo cày, Đức Chúa Trời bảo dân Y-sơ-ra-ên: “Chớ cày bằng một con bò thắng chung với một con lừa”.
Sosyal böceklerde -- arılar, eşek arıları, karıncalar -- her gün bireylerini gördükleriniz -- karıncalar, gezerler ve şeker kâsenizden çıkarlar, bal arıları, çiçekten çiçeğe uçarlar -- tüm bunların hepsi dişidir.
Trong đời sống xã hội của côn trùng - ong và ong vò vẽ và kiến những con vật bạn thấy mỗi ngày những con kiến chạy tới lui trong tô đường của bạn. những con ong mật chập chờn từ hoa này sang hoa khác tất cả chúng thường là con cái.
At sineği veya eşek arısını seçebilirsiniz, fakat birçok insan için bu yarışı açık ara farkla sivrisinekler kazanır.
Bạn có thể bỏ phiếu cho ruồi trâu hoặc có lẽ là ong bắp cày , nhưng đối với nhiều người , tên tội phạm tồi tệ nhất cho đến nay chính là muỗi .
23 Peygamberliğin bu bölümü şöyle son bulur: “Bütün suların kenarında tohum ekenler, öküzle eşeğin ayağını dolaşmağa gönderenler, size ne mutlu!”
23 Phần này của lời tiên tri kết luận: “Phước thay cho các ngươi gieo giống ở bên mọi dòng nước, thả chân bò lừa đi”.
Neden “Öküzle eşeği birlikte sabana koşmayacaksın” diye bir emir verilmişti? Boyundurukla ilgili bu emir İsa’nın takipçileri için ne açıdan geçerlidir?
Tại sao Kinh Thánh nói “chớ cày bằng một con bò thắng chung với một con lừa”, và mệnh lệnh về việc không mang ách chung áp dụng thế nào cho tín đồ đạo Đấng Ki-tô?
Posta kartları... Aptal eşekler...
Một tấm bưu thiếp chụp hình một con lừa ngu xuẩn.
15 yaşındayken, eşek şakasıdır.
Khi bạn 15, đó là một cuộc gọi phá rối.
Kucağı doluysa, kuzuları omzuna alıp ayaklarından tutuyor ya da eşeğin sırtındaki heybeye veya sepete koyuyordu. Onlar analarının peşinden gidebilecek duruma gelene dek bunu yapıyordu.
Khi lòng của ông không còn chỗ nữa, ông để chiên trên hai vai, nắm lấy chân chiên, hoặc để chiên vào cái túi hay cái rổ đặt trên lưng con lừa, cho tới khi những chiên bé bỏng này có thể theo kịp chiên mẹ”.
Eşek şakası yapmayı hiçbir zaman beceremedim.
Tôi chưa bao giờ biết chơi khăm sao cho ra hồn.
Bazı çevreler bu sorunu çevre gözetmeni için bir eşek veya at alarak çözdüler.
Các anh chị trong một số khu vực vòng quanh đã giải quyết vấn đề bằng cách mua một con lừa hoặc ngựa cho anh giám thị cưỡi.
Eşekleri hallettim.
Tôi đã kiếm lừa cho ông.
Eşek kadar adamım.
Tôi lớn rồi.
Eşek sıpası bulmamızı söyledi.
Anh ta bảo chúng tôi tìm một con lừa non.
Yehova, Balam’a hizmet eden bir eşek vasıtasıyla konuştuğu zaman, bu eşeğin Balam’ın boğazındaki gibi karmaşık bir ses organına sahip olduğu anlamına gelmez.
Khi Đức Giê-hô-va nói với Ba-la-am qua trung gian một con thú chuyên chở đồ, không có nghĩa là con lừa cái có một cơ quan phát âm phức tạp giống như cơ quan phát âm của Ba-la-am.
Fakat o ülkede eşekler, insanların hayatında önemli bir rol oynamaya bugün de devam ediyor.
Và ngày nay nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong đời sống của dân bản xứ.
İsa orada, eşeklerin ve diğer hayvanların bulunduğu yerde doğdu.
Chúa Giê-su được sinh ra tại đây.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ eşek trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.