Apa yang dimaksud dengan phân số thập phân dalam Vietnam?

Apa arti kata phân số thập phân di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan phân số thập phân di Vietnam.

Kata phân số thập phân dalam Vietnam berarti perpuluhan, desimal, pecahan desimal, Sistem bilangan desimal. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.

Dengarkan pengucapan

Arti kata phân số thập phân

perpuluhan

(decimal)

desimal

(decimal)

pecahan desimal

(decimal fraction)

Sistem bilangan desimal

(decimal)

Lihat contoh lainnya

Dựa trên công trình nghiên cứu của al-Khwarizmi, nhiều người đã triển khai những cách mới để dùng các phân số thập phân và đi đầu trong việc tính diện tích và thể tích.
Dengan metode al-Khwarizmi tersebut, banyak yang menemukan cara baru menggunakan pecahan desimal serta menghitung luas dan volume.
Vào tháng Mười Hai năm 1944, tôi ghi rằng tôi đã đóng 12 Mỹ kim 35 xu tiền thập phân cho năm đó—số tiền thập phân trọn vẹn.
Pada bulan Desember tahun 1944, saya menulis bahwa saya telah membayar persepuluhan sebesar $ 12.35 tahun itu—persepuluhan yang penuh.
Bài chi tiết: Chữ số thập phân lặp lại 142857 là chữ số lặp lại của 1/7, 0,142857, là số lặp lại nhiều ứng dung nhất trong hệ thập phân.
142857 adalah enam digit berulang dari 1/7, 0,142857, dan merupakan nomor siklik dalam bilangan basis 10 yang paling terkenal.
Lưu ý: Khi sử dụng các số trong nội dung tìm kiếm, dấu cách hoặc dấu gạch ngang (-) sẽ phân tách một số trong khi dấu chấm (.) sẽ là phần thập phân.
Catatan: Saat menggunakan angka sebagai bagian dari kueri Anda, spasi atau tanda hubung (-) akan memisahkan angka, sedangkan tanda titik (.) akan menjadi desimal.
Danh sách phát truyền thông HLS phải có thời lượng phân đoạn truyền thông được xác định ở dạng số thực thập phân.
Playlist media HLS harus memiliki durasi segmen media yang dideklarasikan sebagai bilangan titik mengambang desimal (decimal-floating-point).
Vào cuối thời Trung Cổ, hệ thống thập phân của Hindu-Arập đã gần như thay thế chữ số La Mã và phân số tại châu Âu, nhưng nỗ lực của các học giả như John Wilkins để tạo quy chuẩn cho phép đo lường trong hệ thập phân không được thành công cho lắm.
Di akhir Abad Pertengahan, sistem desimal Hindu-Arab menggantikan sebagian besar angka Romawi dan pecahan di Eropa, tapi upaya oleh cendekia seperti John Wilkins untuk menggunakan ukuran standar desimal tidak terlalu berhasil.
Ví dụ, để nhận được các phước lành đã được hứa cho những người đóng tiền thập phân và các của lễ dâng thì các em phải cam kết từ bây giờ để đóng tiền thập phân từ tất cả số tiền kiếm được.
Contohnya, untuk menerima berkat-berkat yang telah dijanjikan bagi mereka yang membayar persepuluhan dan persembahan, Anda harus bertekad dari sekarang untuk membayar persepuluhan dari semua penghasilan.
Trong hệ thống điện toán và điện tử, số thập phân được mã hóa nhị phân (tiếng Anh: binary-coded decimal, viết tắt: BCD) là một lớp mã hóa nhị phân của số thập phân trong đó mỗi chữ số thập phân được biểu diễn bởi một số cố định các bit, thường là 4 hoặc 8.
Dalam komputasi dan sistem elektronik, desimal berkode biner (BCD) adalah sebuah kelas pengkodean biner dari bilangan desimal yang masing-masing digit dalam desimalnya diwakili oleh jumlah bit tetap, biasanya empat atau delapan.
Anh đưa số tiền thập phân này cho hai thầy giảng tại gia của anh rồi nói: “Bây giờ tôi đã làm tròn bổn phận đóng tiền thập phân của mình với Chúa rồi.
Dia menyampaikan persepuluhan tersebut kepada para pengajar ke rumahnya dan berkata, “Sekarang saya sudah lunas dengan Tuhan.
Hãy dạy con cái chúng ta đóng tiền thập phân ngay cả từ số tiền được cha mẹ cho hoặc các khoản thu nhập khác, và rồi dẫn chúng đi với chúng ta đến buổi họp giải quyết tiền thập phân để chúng biết về tấm gương và tình yêu mến của chúng ta đối với Chúa.
Ajarlah anak-anak kita untuk membayar persepuluhan bahkan dari uang saku atau pendapatan lain mereka, dan kemudian ajaklah mereka bersama kita saat pemberesan persepuluhan sehingga mereka tahu tentang teladan kita dan kasih kita kepada Tuhan.
Ngài kỳ vọng chúng ta đóng tiền thập phân, không phải chỉ khi nào chúng ta dư dả từ “số tiền còn lại” của ngân quỹ gia đình mình, mà như Ngài đã truyền lệnh từ thời xưa là tiền thập phân phải được đóng từ số thu nhập chúng ta mới nhận được, dù ít hay nhiều.
Dia mengharapkan kita membayar persepuluhan bukan dari kelebihan kita, tidak juga dari “sisa-sisa” anggaran keluarga namun, seperti yang Dia perintahkan pada zaman dahulu, dari “uang pertama” penghasilan kita, baik sedikit maupun berlimpah.
Việc biết rằng một người nghèo khó thường vui vẻ dâng gấp đôi số tiền thập phân của mình lên Chúa đã cho người ta một sự hiểu biết rõ ràng hơn ý nghĩa thật sự của việc đóng tiền thập phân.
Mengetahui bahwa orang yang miskin yang secara konsisten dan dengan gembira memberikan setidaknya dua puluh persen kepada Tuhan memberi seseorang wawasan yang lebih jelas tentang makna sejati persepuluhan.
Trong toán học, dấu thập phân (.) được sử dụng để phân tách phần nguyên của số khỏi phần phân số.
Dalam matematika, titik desimal (.) digunakan sebagai penanda bilangan ribuan.
Thay vì tiêu xài cho thứ mà bà cần và rồi hy vọng rằng sẽ có một số tiền còn lại cho tiền thập phân, thì bà đã lập tức gửi tiền thập phân đến vị giám trợ và rồi xoay xở với số tiền còn lại.
Daripada membelanjakan uang itu untuk keperluannya dan kemudian berharap ada sisa untuk persepuluhan, dia dengan segera menyerahkan uang persepuluhan itu kepada uskup lalu membelanjakan sisanya.
Khi vị giám trợ của ông nhận xét về số tiền thập phân rất lớn mà thanh niên George nghèo khó đã đóng thì George nói như sau: ′′Thưa giám trợ, tôi không đóng tiền thập phân trên số tiền tôi kiếm được.
Ketika uskupnya mengomentari besarnya jumlah persepuluhan yang dibayarkan George muda yang miskin, George mengatakan: “Oh uskup, saya tidak membayar persepuluhan berdasarkan apa yang saya hasilkan.
Vợ tôi và tôi cố gắng dạy cho chúng từ lúc còn nhỏ về việc đóng tiền thập phân trên số tiền nhỏ mà chúng tôi cho chúng để khi chúng lớn lên thì đó là một điều mà chúng đã thấy được các phước lành về việc đóng tiền thập phân và biết điều chúng cần phải làm.
Istri saya dan saya berusaha untuk mengajarkan kepada mereka sejak dini untuk membayar persepuluhan dengan uang jajan yang kami berikan kepada mereka sehingga pada saat mereka besar nanti mereka dapat melihat berkat-berkat dari membayar persepuluhan itu dan mengetahui bahwa mereka harus melakukannya.
Khi bạn tải báo cáo xuống, số trong tệp có các giá trị được phân cách bằng dấu phẩy (CSV) sử dụng dấu chấm (.) hoặc dấu phẩy (,) như là dấu phân cách thập phân, tùy thuộc vào ngôn ngữ của bạn.
Apabila Andamengunduh laporan, bilangan pada file CSV menggunakan baik titik (.) ataupun koma (,) sebagai pemisah desimal, bergantung pada bahasa Anda.

Ayo belajar Vietnam

Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti phân số thập phân di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.

Apakah Anda tahu tentang Vietnam

Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.