ισχαιμία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ισχαιμία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ισχαιμία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ισχαιμία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Thiếu máu cục bộ, thiếu máu cục bộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ισχαιμία

Thiếu máu cục bộ

(ischemia)

thiếu máu cục bộ

(ischemia)

Xem thêm ví dụ

Άφησα οδηγίες να την χαμηλώσουν σταδιακά, ώστε να αποφευχθεί η ισχαιμία των οργάνων.
Tôi đã cho chỉ dẫn hạ từ từ để không gây hại đến nội tạng.
Εννιά ώρες είναι μεγάλη διάρκεια για παροδικό ισχαιμικό επεισόδιο.
Chín tiếng là quá đủ để thoát khỏi cơn đột quỵ nhỏ rồi.
Αν δεν αντιμετωπιστεί, ίσως προκαλέσει ισχαιμικό επεισόδιο.
Nếu không chưa trị, nó có thể gây ra thiếu máu cục bộ.
Ανεύρυσμα, εγκεφαλικό, ή κάποιο άλλο ισχαιμικό σύνδρομο.
đột quỵ hoặc hội chứng thiếu máu cục bộ.
Δεν βλέπω ισχαιμία.
Không bị thiếu máu cục bộ.
Και άρχισα να έχω ισχαιμία στην καρδιά.
Và tôi bắt đầu bị thiếu máu cục bộ.
Οι πολλαπλές θρομβώσεις εξηγούν την ισχαιμία του εντέρου τους πνεύμονες και το ήπαρ.
Nhiều cục máu đông sẽ kết hợp với thiếu máu cục bộ, phổi, và gan.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ισχαιμία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.