miras trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ miras trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ miras trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ miras trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có nghĩa là di sản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ miras

di sản

noun

Böylece, bu kitap koleksiyonunun ne değerli bir miras olduğu anlaşıldı!
Những cuốn sách ấy quả đã chứng tỏ là một di sản quí giá!

Xem thêm ví dụ

Hepimiz miras aldığımız kusurluluğun sonuçlarını yaşıyoruz.
Ngày nào còn sống trong thế gian này thì ngày đó tất cả chúng ta còn phải chịu đựng hậu quả của sự bất toàn di truyền.
Musa’nın, Yehova’nın kanunuyla ilgili yaptığı güçlü açıklamalarını diyarı miras alacak olanların diyara girecekleri anda cesur olmaları gerektiğini belirten kuvvetli uyarıları duymak, Musa’nın yerini alacak olan Yeşu’yu ve İsrail kavmini coşturmuş olmalıydı.—Tesniye 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 31:6, 7, 23; 34:7.
Giô-suê là người sắp kế vị ông và toàn thể Y-sơ-ra-ên hẳn phải cảm động khi nghe Môi-se thuyết trình cách hùng hồn về luật pháp của Đức Giê-hô-va và lời khuyên nhủ đầy nghị lực của ông về việc phải can đảm khi họ đi nhận lãnh đất đai (Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:1-5, 19, 21, 29, 30; 3:22; 31:6, 7, 23; 34:7).
Birleşmiş Milletlerin, dünyanın bir teşkilatı olarak onun özelliklerini miras aldığını da hatırlamak gerek.
Cũng hãy nhớ rằng tổ chức Liên Hiệp Quốc là một sản phẩm của thế gian này và do đó thừa hưởng các tính chất của nó.
Ve onlar sürgün edilmelerine rağmen geri dönüp Yeruşalem’e sahip olacaklar; bu nedenle mirasları olan ülkeye yeniden geri getirilecekler.
Và dù họ có bị bắt đem đi, thì sau này họ cũng sẽ trở về, và chiếm hữu lại xứ Giê Ru Sa Lem; vậy nên, họ sẽ được aphục hồi lại trên đất thừa hưởng của mình.
Fakat halimler dünyayı miras alacaklar, ve selâmet bolluğunda lezzet bulacaklardır” (Mezmur 37:10, 11).
Song người hiền-từ sẽ nhận được đất làm cơ-nghiệp, và được khoái-lạc về bình-yên dư-dật”.—Thi-thiên 37:10, 11.
Mau 5 ay önce öldü ama, mirası ve dersleri yaşıyor.
Mau qua đi năm tháng trước đây, nhưng di sản và bài học của mình sinh sống.
Bu, çok daha üstün bir mirası almaya yaklaşmış olan günümüzdeki Tanrı’nın hizmetçileri için çok önemli bir uyarıdır.
Đây quả là một gương cảnh báo cho tôi tớ Đức Chúa Trời ngày nay khi họ sắp đến vùng “Đất Hứa” rộng lớn và tốt đẹp hơn nhiều!
Elde ettiğimiz bu başarılar önemli olmakla birlikte, bu dünyayı ve miras aldığımız günahı ortadan kaldırmazlar.
Những chiến thắng này dù quan trọng, nhưng không thể loại trừ thế gian hoặc tội lỗi di truyền.
“İşte, çocuklar RABDEN mirastır; rahmin semeresi mükâfattır” (MEZMUR 127:3).
“Kìa, con-cái là cơ-nghiệp bởi Đức Giê-hô-va mà ra; bông-trái của tử-cung là phần thưởng”.—THI-THIÊN 127:3.
Ayrıca Âdem’in soyunun miras aldığı günahın bedelini ödedi; böylece tüm insanlara sonsuz yaşam yolunu açtı (15/12, sayfa 22-23).
Thứ hai, ngài trả cho án tội lỗi mà con cháu A-đam phải gánh chịu và mở đường đến sự sống vĩnh cửu.—15/12, trang 22, 23.
Arkamızdaki Ling Kong Tapınağı 600 yıllık mirasa sahip.
Phía sau tôi chính là ngôi đền Linh Không một di sản đã 600 năm
Yumuşak Huylu Olanlar Yeryüzünü Miras Alacak
Người nhu mì sẽ hưởng được đất
İki milyon yıl sonra bize hangisi miras kalacak?
ta sẽ thừa hưởng gì từ giai đoạn 2 triệu năm này?
Hasmon Hanedanı ve Mirası
Người Hasmonaean và di sản của họ
Bunları alışkanlık edinenlerin Tanrı’nın krallığında mirası olmayacak” (Galatyalılar 5:19-21).
Hễ ai phạm những việc thể ấy thì không được hưởng nước Đức Chúa Trời”.—Ga-la-ti 5:19-21.
Gatçina, Dünya Mirası olan Saint Petersburg Tarihi Merkezi ve Anıtlar İlgili Gruplar'ın bir parçasıdır.
Trung tâm lịch sử của thành phố và các công sự của nó là một phần của di sản thế giới Saint Petersburg và các nhóm liên quan của di tích.
34 Ve şimdi, insançocukları için duyduğun bu sevginin ilahi sevgi olduğunu biliyorum; bu nedenle ilahi sevgisi olmayan insanlar, Baba’nın konaklarında hazırlamış olduğun o yeri miras olarak alamazlar.
34 Và giờ đây, con biết rằng atình thương yêu này mà Ngài dành cho con cái loài người là lòng bác ái; vậy nên, nếu loài người không có lòng bác ái, thì họ không thừa hưởng được nơi mà Ngài đã chuẩn bị trong các gian nhà của Cha Ngài.
O ilahi güçleri Tanrı’dan yani Babası’ndan miras almıştır.
Ngài thừa hưởng các quyền năng thiêng liêng từ Thượng Đế, Cha của Ngài.
(Mezmur 37:29) İşte bu nedenle İsa şu vaatte bulundu: “Ne mutlu halim [yumuşak huylu] olanlara; çünkü onlar yeri miras alacaklar.”—Matta 5:5.
Vì lẽ đó Giê-su đã hứa: “Phước cho những kẻ nhu-mì, vì sẽ hưởng được đất” (Ma-thi-ơ 5:5).
Mukaddes Kitap buna “salihler yeri miras alır, ve onda ebediyen otururlar” diye cevap verir.—Mezmur 37:9-11, 29; Süleymanın Meselleri 2:21, 22.
Kinh-thánh trả lời: “Người công-bình sẽ nhận được đất, và ở tại đó đời đời” (Thi-thiên 37:9-11, 29; Châm-ngôn 2:21, 22).
Eğer bizler, miras aldığımız günahtan dolayı az veya çok kötü olduğumuz halde, çocuklarımıza iyi hediyeler veriyorsak, semavi Babamızın, alçakgönüllü bir tarzda kendisinden mukaddes ruhunu dileyen vefakâr hizmetçilerine bu harikulade armağanı vereceğini ne kadar daha çok beklemeliyiz!
Nếu chúng ta, dù cho nhiều hay ít đều là xấu vì tội lỗi di truyền cũng còn biết cho con cái những món quà tốt, huống hồ Cha trên trời của chúng ta lại chẳng ban thánh linh tốt lành cho những tôi tớ trung thành khiêm nhường hỏi xin Ngài hay sao?
Genellikle mirasta ilk oğlun hakkı olan iki payı 11. oğlu Yusuf’a verdi.
Ông cho con thứ 11 là Giô-sép hai phần sản nghiệp mà lẽ ra thuộc về con trưởng nam.
İçinde bulunduğumuz durumu miras aldık.
Chúng ta phải gánh chịu điều này.
Neredeyse bir depolama alanı haline geldikten sonra, güçlü yerel direniş sonunda bu planlar durduruldu ve Messel Çukuru, 9 Aralık 1995'te UNESCO tarafından Dünya Mirası olarak ilan edildi. ^
Sau khi gần như trở thành một bãi rác, trước sự phản kháng mạnh mẽ của người dân địa phương thì kế hoạch này đã bị dừng lại, và Messel trở thành một Di sản thế giới của UNESCO vào ngày 9 tháng 12 năm 1995.
Queensland Tropik Bölgeleri, bir Dünya Mirası Alanı seçimi için belirlenmiş olan doğal miras kriterlerinin dördünü de karşılamaktadır.
Vùng nhiệt đới ẩm ướt của Queensland đáp ứng tất cả bốn tiêu chí để lựa chọn di sản thiên nhiên như là một di sản thế giới.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ miras trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.