osad trong Tiếng Ba Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ osad trong Tiếng Ba Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ osad trong Tiếng Ba Lan.
Từ osad trong Tiếng Ba Lan có nghĩa là Trầm tích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ osad
Trầm tíchnoun Ta czarna skała to osad z dna morza, Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển |
Xem thêm ví dụ
Bo chcą opuścić osadę i szukać roboty w mieście. Vì họ muốn rời khỏi làng và đến một thành phố, tìm một công việc. |
Ludność, która mówi językiem ajmara, zamieszkuje liczne osady i wioski przy brzegu oraz na półwyspach wcinających się w jezioro. Về phần dân cư nói tiếng Aymara, họ sống thành những cộng đồng đông người ở những làng ven biển và trên các bán đảo nhô vào phía trong hồ. |
Na przykład ten czerwony obszar to dawne koryto i akumulacja osadów rzeki około 4600 lat temu. Chẳng hạn, vùng màu đỏ này là khu vực có dòng chảy của Mississippi và vật chất tại đó được tích tụ vào 4.600 năm trước. |
Później była to osada leśna. Bỗng nhiên, cô tìm thấy một cánh rừng. |
W 1557 roku Portugalczycy założyli w Makau stałą osadę, płacąc rocznie 500 taeli srebra za dzierżawę. Năm 1557, người Bồ Đào Nha thành lập một khu dân cư lâu dài tại Ma Cao, trả 500 lạng bạc mỗi năm tiền thuê đất cho triều đình Nhà Minh. |
Nazwa osady świadczy o tym, że teren pod wieś uzyskano poprzez wypalanie lasów. Các chuyên gia cho rằng một phần là do cháy rừng ở Indonesia. |
Handel drewnem sandałowym przynosił krociowe zyski, zatem już sam dostęp do tego surowca stanowił dla Portugalczyków wystarczający powód do założenia tam osady handlowej. Gỗ bạch đàn là nguồn tài nguyên quí giá của xứ sở này, và chỉ riêng nguồn lợi này thôi cũng đủ thu hút các thương gia Bồ Đào Nha đến đây buôn bán. |
Siorapaluk w Grenlandii jest najbardziej wysuniętą na północ osadą na Ziemi. Siorapaluk, Greenland, là những người bản xứ ở cực Bắc Trái Đất. Hàng năm, |
Nowo nawróceni nie gromadzą się już w pionierskich osadach w zachodnich Stanach Zjednoczonych. Những người mới cải đạo không còn phải quy tụ ở các khu định cư ở miền tây nước Mỹ. |
39 Takie było dziedzictwo plemienia Naftalego, według rodzin tego plemienia+ — miasta oraz przyległe osady. 39 Đó là phần thừa kế của chi phái Nép-ta-li theo gia tộc,+ các thành cùng khu định cư của thành. |
W 1230 roku z Gotlandii do Tallinna przybyło 200 niemieckich kupców, którzy osiedlili się wokół nowego kościoła pod wezwaniem Świętego Mikołaja, obok już istniejących estońskich, skandynawskich i rosyjskich osad handlowych. Năm 1230 theo thứ tự mời 200 thương gia Đức từ Gotland Tallinn, nơi họ định cư xung quanh một nhà thờ mới dành riêng cho St Nicholas, cùng với các tiền đồn thương mại hiện có tiếng Estonia, Scandinavia và Nga. |
„Kiedy wieczorem odpływaliśmy naszą łodzią pontonową z osady Moriusaq, z brzegu żegnało nas sporo ludzi, którzy machali otrzymanymi książkami lub broszurami”. “Khi chúng tôi xuống xuồng tối hôm đó để chèo ra từ làng Moriusaq, có khá đông người xuống bãi biển để tiễn chúng tôi, vẫy những cuốn sách và sách mỏng mà họ mới nhận được”. |
Jest niecką, do której rzeki przynoszą z wyżyn osad, konserwując kości zwierząt, które tam żyły. Nó là lưu vực của những con sông đổ từ cao nguyên, mang theo trầm tích, bảo quản xương của các loài từng sống ở đây. |
Początkowo osada miała być jedynie kolonią karną, toteż przez następnych 20 lat ludzie mieszkali w prowizorycznych namiotach i tymczasowych domostwach, często w prostych chatach lub szopach. Trong 20 năm kế tiếp, khu định cư chỉ toàn những túp lều và nơi ở tạm bợ—nhiều cái chỉ là chòi và mái che—vì lúc ban đầu đó chỉ là một vùng lưu đày không hơn không kém. |
Rodzaj osadu nie ma znaczenia, czy pochodzi od bakterii, roślin czy zwierząt. Không kể bất kì loại cặn nào mà bạn xay nghiền ra, cho dù nó là vi khuẩn hay thực vật, động vật gì. |
Wszyscy wiedzą, że po drugiej stronie jest ich osada. Ai chẳng biết họ cũng có trai khác ở bên kia? |
Kiedy wszystko, co jadalne zostaje oddzielone – mogą to być algi, drobnoustroje, grzyby lub detrytus – pozostały osad zostaje zwrócony w formie małej kulki. Sau khi bất cứ thứ gì ăn được được tận dụng, có thể là tảo, vi khuẩn, nấm hoặc các mảnh vụn phân hủy khác, cặn này được thay thế dưới dạng một quả bóng nhỏ. |
23 A Awwijczycy mieszkali wcześniej w osadach aż do Gazy+, dopóki Kaftoryci+, którzy przybyli z Kaftoru*, nie wytracili ich i nie zamieszkali na ich terytorium). 23 Còn về dân A-vim, họ đã sinh sống tại các khu định cư đến tận Ga-xa,+ cho tới khi dân Cáp-tô-rim,+ ra từ Cáp-tô,* đến tiêu diệt họ và sinh sống ở đó thế chỗ họ). |
35 Warownymi miastami były: Ciddim, Cer, Chammat+, Rakkat, Kinneret, 36 Adama, Rama, Chacor+, 37 Kedesz+, Edrei, En-Chacor, 38 Jireon, Migdal-El, Chorem, Bet-Anat i Bet-Szemesz+ — w sumie 19 miast oraz przyległe osady. 35 Các thành kiên cố là Xi-đim, Xe-rơ, Ham-mát,+ Ra-cát, Ki-nê-rết, 36 A-đa-ma, Ra-ma, Hát-xo,+ 37 Kê-đe,+ Ết-rê-i, Ên-hát-xo, 38 Gi-rê-ôn, Mít-đa-ên, Hô-rem, Bết-a-nát và Bết-sê-mết. + Tổng cộng là 19 thành cùng các khu định cư của thành. |
Mieszkali oni w swoich osadach zgodnie z tym, co było zapisane w rodowodzie+. Họ sống tại những khu định cư của mình như được liệt kê trong gia phả. |
„I na pewno Jehowa zastępów wyda dla wszystkich ludów (...) ucztę z potraw ociekających oliwą, ucztę z wina wystałego na osadach, z ociekających oliwą potraw pełnych szpiku” (Izajasza 25:6). “Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc...một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy” (Ê-sai 25:6). |
Szczątki węży kopalnych znane z osadów morskich z początku późnej kredy potwierdzają tę hipotezę, szczególnie, że są one starsze od lądowego Najash rionegrina. Các dấu tích rắn hóa thạch được biết đến trong các trầm tích biển thuộc thời kỳ đầu của giai đoạn Creta muộn là phù hợp với giả thuyết này; đặc biệt là chúng đều cổ hơn so với loài Najash rionegrina sống trên cạn. |
Ludzie, którzy byli początkowo myśliwymi-zbieraczami, chcieli być wolni, wędrować i zbierać informacje, a ci, którzy zajmowali się tworzeniem informacji, chcieli budować wokół niej ogrodzenia, tworzyć prawo własności, obfitość, strukturę i osadę. Vì xét về bản chất, đó là những người săn bắn hái lượm những người muốn được tự do, lang thang, và thu nhặt thông tin họ cần, những người đó làm trong ngành khai thác thông tin họ muốn dựng lên những rào cản bao quanh thông tin, thiết lập quyền sở hữu, cấu trúc, và sự ổn định. |
Wykresy temperatury, stężenia CO2 i poziomu mórz pochodzą z rdzeni oceanów i lodu antarktycznego, z osadów i śniegu, które gromadziły się przez ponad 800 tysięcy lat tworząc warstwę lodu grubą na 3 kilometry. Những đường cong biểu thị nhiệt độ toàn cầu, khí CO2 và mực nước biển bắt nguồn từ đáy đại dương và băng tại Nam Cực, từ đáy đại dương và tuyết tích tụ năm qua năm hơn 800, 000 năm tạo thành lớp băng dày 2 miles. |
Przechodzimy przez liczne pozostałości żydowskich osad, nabackich osad, kananejskich osad 3-, 4-, 5000 letnich. Chúng tôi đi qua nhiều di tích khu định cư nguời Do Thái, Nabatean, và Canaanite lần luợt ba, bốn, năm ngàn năm trước. |
Cùng học Tiếng Ba Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ osad trong Tiếng Ba Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ba Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ba Lan
Bạn có biết về Tiếng Ba Lan
Tiếng Ba Lan (polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan. Ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng. Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây Belarus và Ukraina. Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu.