παραγοντικό trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ παραγοντικό trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ παραγοντικό trong Tiếng Hy Lạp.
Từ παραγοντικό trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là giai thừa, Giai thừa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ παραγοντικό
giai thừanoun |
Giai thừa
|
Xem thêm ví dụ
Επιπρόσθετα, υπάρχουν και μερικοί άλλοι παράγοντες τους οποίους είναι καλό να σταθμίζουμε όταν παίρνουμε αποφάσεις σχετικά με αυτό το θέμα. Bên cạnh đó, cũng có một số yếu tố khác cần được cân nhắc kỹ lưỡng khi chúng ta đứng trước quyết định về việc làm. |
Με εκείνο το ρυθμό, αν δεν υπήρχε η παρεμβολή άλλων παραγόντων, θα υπήρχαν 200 εκατομμύρια Εβραίοι στον κόσμο σήμερα αντί των περίπου 14 εκατομμυρίων." Nếu tỷ lệ này không bị các yếu tố khác tác động, sẽ có 200 triệu người Do Thái trên thế giới, thay vì 13 triệu người Do Thái ngày nay". |
Η προφητεία του Ιεζεκιήλ αποκαλύπτει δύο παράγοντες —πρώτον, το καθοδηγητικό χέρι του Ιεχωβά και, δεύτερον, τα μοχθηρά κίνητρα του Γωγ. Lời tiên tri của Ê-xê-chi-ên tiết lộ hai lý do. Thứ nhất là Đức Giê-hô-va lèo lái sự việc, và thứ hai là động cơ xấu xa của Gót. |
□ Ποιους παράγοντες μπορεί να εξετάσει κάποιος καθώς κάνει σχέδια για την εκπαίδευσή του; □ Các yếu tố nào mà một người nên xem xét khi hoạch định về học vấn? |
(Ψαλμός 6:4· 119:88, 159) Αποτελεί προστασία, καθώς και παράγοντα που φέρνει ανακούφιση από προβλήματα. (Thi-thiên 6:4; 119:88, 159) Đó là một sự che chở và là một yếu tố giúp thoát khỏi lo phiền. |
Οι κοινωνικοί παράγοντες, όπως η εργασία και η οικογένεια, και οι εσωτερικοί ψυχολογικοί παράγοντες, όπως η προσωπικότητα και το στρες, μπορούν να επηρεάσουν τη λίμπιντο. Các yếu tố xã hội, chẳng hạn như công việc và gia đình, và các yếu tố tâm lý bên trong như tính cách và stress, có thể ảnh hưởng đến ham muốn tình dục. |
Δεν έχετε διαβάσει για οικονομικούς παράγοντες και στελέχη επιχειρήσεων που δεν είναι ικανοποιημένοι με τα πολλά εκατομμύρια που κερδίζουν κάθε χρόνο; Bạn há chưa từng đọc về chuyện những chuyên gia tài chính và các giám đốc công ty không lấy làm thỏa mãn về việc họ kiếm được bạc triệu mỗi năm sao? |
Οι ανθρώπινες προβλέψεις βασίζονται πολλές φορές σε παράγοντες όπως η επιστημονική έρευνα, η ανάλυση διαθέσιμων στοιχείων και τάσεων, ακόμη δε και η υποτιθέμενη πνευματική διαφώτιση. Loài người thường tiên đoán dựa vào những yếu tố như các nghiên cứu khoa học, việc phân tích những sự kiện và xu hướng hay ngay cả sự hiểu biết siêu nhiên. |
Ένα δεύτερο είναι ότι υπάρχουν πολλοί, συχνά λεπτοί περιβαλλοντικοί παράγοντες που κάνουν κάποιες κοινωνίες πιο εύθραυστες από άλλες, και πολλοί απ' αυτούς τους παράγοντες δεν είναι επαρκώς κατανοητοί. Còn khuynh hướng thứ hai là có nhiều, thường các nhân tố môi trường nhạy cảm khiến cho một số xã hội yếu hơn các xã hội khác, và nhiều nhân tố như thế vẫn chưa được hiểu cặn kẽ. |
Ποιοι παράγοντες καθορίζουν πόση ύλη πρέπει να καλύπτετε κατά τη διάρκεια μιας Γραφικής μελέτης; Những yếu tố nào giúp chúng ta quyết định học bao nhiêu đoạn trong mỗi buổi học? |
Η πλειονότητα των ανθρώπων δεν θα δίσταζαν να παραδεχτούν ότι η ευτυχία εξαρτάται περισσότερο από παράγοντες όπως το να έχουν καλή υγεία, σκοπό στη ζωή και καλές σχέσεις με τους άλλους. Hầu hết người ta sẵn sàng thừa nhận rằng hạnh phúc tùy thuộc nhiều hơn vào những yếu tố như sức khỏe tốt, ý nghĩa của đời sống và mối giao hảo với người khác. |
Ο συνδυασμός αυτών των παραγόντων θα μπορούσε να οδηγήσει στην ένωση της Βόρειας Αμερικής με την Ασία, σχηματίζοντας έτσι μια υπερήπειρο. Sự kết hợp của những yếu tố này sẽ khiến Bắc Mỹ được kết hợp với châu Á, do đó tạo thành một siêu lục địa. |
(Γένεση 7:1-5) Η ανεπιφύλακτη εμπιστοσύνη και η πίστη του Νώε στον Ιεχωβά τον βοήθησαν να αφήσει τους χρονικούς παράγοντες στα χέρια του Θεού. Nô-ê hết lòng tin cậy và có đức tin nơi Đức Giê-hô-va, nên điều này đã giúp cho ông để tùy Đức Chúa Trời định đoạt thời giờ. |
22. (α) Ποιοι άλλοι παράγοντες μπορούν να επηρεάσουν θετικά ένα γάμο; 22. a) Có những yếu tố khác nào có thể ảnh hưởng tốt trên hôn nhân? |
*+ 31 Αυτόν ο Θεός τον εξύψωσε στα δεξιά του+ ως Πρώτιστο Παράγοντα+ και Σωτήρα,+ για να δώσει στον Ισραήλ την ευκαιρία να μετανοήσει και να λάβει συγχώρηση αμαρτιών. + 31 Đức Chúa Trời đã nâng đấng ấy lên bên hữu ngài+ để làm Đấng Lãnh Đạo Chính*+ và Đấng Cứu Rỗi,+ hầu cho dân Y-sơ-ra-ên ăn năn và được tha thứ tội lỗi. |
□ Ποιοι είναι μερικοί παράγοντες που συντελούν στην ενίσχυση ενός γάμου; □ Một số yếu tố giúp cho hôn nhân được vững mạnh là gì? |
Οπότε όλοι αυτοί οι παράγοντες και πολλοί άλλοι, ούτε καν κατανοούμε απόλυτα κάποιους από αυτούς, ενώθηκαν για να νικήσουν την ιδεολογία-τερατούργημα του μπιν Λάντεν, την παγκόσμια τζιχάντ, χρειαζόμασταν αυτή την ομαδική προσπάθεια. Vậy tất cả các nhân tố đó, và nhiều nhiều nhân tố phụ khác, chúng ta thậm chí chưa hiểu rõ một số trong đó, tất cả kết hợp với nhau để đánh bại một thế lực ghê gớm như chủ nghĩa bin Laden, cuộc Thánh chiến toàn cầu, bạn cần đến những nỗ lực của tất cả những yếu tố này. |
Μιλώντας γύρω από το τι κατέστησε τον Ιησού ικανό να υπομένει, ο Παύλος επισήμανε επίσης την πορεία που πρέπει να ακολουθούμε εμείς όταν έγραψε: «Ας τρέχουμε με υπομονή τον αγώνα που έχει τεθεί μπροστά μας, καθώς αποβλέπουμε έντονα στον Πρώτιστο Παράγοντα και Τελειοποιητή της πίστης μας, τον Ιησού». Khi nói về điều đã giúp Giê-su chịu đựng, Phao-lô cũng chỉ đến đường lối mà chúng ta nên theo khi ông viết: “[Hãy] lấy lòng nhịn-nhục theo-đòi cuộc chạy đua đã bày ra cho ta, nhìn xem Đức Chúa Jêsus, là cội-rễ và cuối-cùng của đức-tin” (Hê-bơ-rơ 12:1, 2). |
Εστιάζει την προσοχή σε τέσσερις ουσιώδεις παράγοντες οι οποίοι προάγουν την ευτυχισμένη οικογενειακή ζωή: (1) Εγκράτεια, (2) αναγνώριση της αρχής της ηγεσίας, (3) καλή επικοινωνία και (4) αγάπη. Sách này chú trọng đến bốn điều cần tiết để có đời sống gia đình hạnh phúc: 1) Sự tự chủ, 2) nhìn nhận vai trò làm đầu, 3) trò chuyện cởi mở và 4) tình yêu thương. |
(Κολοσσαείς 3:15) Δεν είμαστε ελεύθεροι ηθικοί παράγοντες; (Cô-lô-se 3:15) Chẳng phải chúng ta được tự do ý chí sao? |
□ Ποιοι παράγοντες συντελούσαν στη βία των ημερών του Νώε; □ Các yếu tố nào góp phần đem lại sự hung bạo thời Nô-ê? |
Το επόμενο άρθρο θα εξετάσει μερικούς παράγοντες που το καθιστούν αυτό εφικτό. Bài tiếp theo sẽ xem xét một số yếu tố giúp thực hiện điều đó. |
Στο βιβλίο του για τον πρωτόγονο πολιτισμό, λέει ότι στην καρδιά της θρησκείας είναι αυτό που αποκαλεί ανιμισμό, πίστη σε πνευματικούς παράγοντες, σε πνεύματα. Trong quyển sách về văn hóa nguyên thủy của ông có đề cập đến trái tim tôn giáo là những gì mà ông gọi là thuyết vật linh, đó là, niềm tin về thế giới tâm linh, niềm tin về tinh thần. |
8 Για να αντιληφθούμε άλλον έναν παράγοντα που επηρεάζει τη θέση μας στην εκκλησία, ας χρησιμοποιήσουμε κάποιο παράδειγμα με δύο νεαρές σαρκικές αδελφές. 8 Minh họa về hai chị em ruột nêu bật một yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến vị trí chúng ta sẽ có trong hội thánh. |
Αυτός ο τρόπος σκέψης παραβλέπει ορισμένους σημαντικούς παράγοντες. Lý luận như thế là không nghĩ đến một số yếu tố quan trọng. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ παραγοντικό trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.