utwór trong Tiếng Ba Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ utwór trong Tiếng Ba Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ utwór trong Tiếng Ba Lan.

Từ utwór trong Tiếng Ba Lan có các nghĩa là làm việc, làm ăn, tác phẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ utwór

làm việc

verb

làm ăn

noun

tác phẩm

noun (przedmiot prawa autorskiego)

Dla mnie ten utwór jest odą do głosu,
Với tôi, tác phẩm này là bài tụng ca giọng hát

Xem thêm ví dụ

W czołówce serialu wykorzystany jest utwór „Livin' the Suite Life”, napisany przez Johna Adaira i Steve’a Hamptona (którzy wcześniej pisali utwory czołówkowe między innymi w serialach Disney Channel Nie ma to jak hotel, Filip z przyszłości i Czarodzieje z Waverly Place i serialu ABC Kids Power Rangers: RPM), z muzyką skomponowaną przez Gary’ego Scott (kompozytora muzyki do serialu i jego reklam) i wykonywany przez Steve’a Rushtona, brytyjskiego piosenkarza (którego nazwisko nie pojawia się w napisach do serialu w pierwszym sezonie).
Nhạc nền của bộ phim có tên "Livin' the Suite Life," được viết bởi John Adair và Steve Hampton (người viết nhạc nền cho nhiều bộ phim The Suite Life of Zack & Cody, Phil of the Future, và Wizards of Waverly Place, cũng như cho series của kênh ABC Kids là Power Rangers: RPM), nhạc bởi Gary Scott, và được thể hiện bởi ca sĩ người Anh Steve Rushton (tên của ca sĩ này chỉ được hiện lên qua phần thứ hai).
Wiosną ubiegłego roku wydaliśmy Virtual Choir 3. Tym razem mój utwór o nazwie "Water Night", Który tym razem wykonało prawie 4000 śpiewaków z 73 różnych krajów.
Mùa xuân rồi, chúng tôi đã ra mắt Virtual Choir 3 (Dàn Hợp Xướng Ảo 3), trình diễn "Water Night" (Thủy Dạ - Đêm Nước) cũng do tôi viết, lần này gần 4000 ca sĩ ở 73 quốc gia khác nhau.
Odkrył, że utwór można stworzyć w sakwie.
Thứ âm nhạc đó có thể được viết trong sự tức giận của ai đó.
Wokalista zespołu Wet Wet Wet, Marti Pellow, nagrał w 2002 roku swoją własną wersję piosenki, umieszczając utwór na albumie Marti Pellow Sings the Hits of Wet Wet Wet & Smile.
Năm 2012, giọng ca chính của Wet Wet Wet Marti Pellow đã thu âm phiên bản của chính mình và đưa nó vào album tổng hợp Marti Pellow Sings the Hits of Wet Wet Wet & Smile.
Znajduje się na nim 10 utworów.
Có 10 chiếc được chế tạo.
W pofinałowych wywiadach David Cook sam przyznał, że tamten wieczór należał do Archulety: "Muszę się poddać, chłopak (D.A.) świetnie zaśpiewał wszystkie trzy utwory".
Sau phần trình diễn 3 bài hát, Simon Cowell đã tuyên bố rằng Archuleta đã quá xuất sắc trong buổi tối hôm đó, và cả David Cook, người đã thắng American Idol, cũng nghĩ rằng Archuleta sẽ thắng: "Tôi phải thừa nhận điều này, một cậu bé trình diễn 3 bài hát một cách xuất sắc", Cook nói.
Rok później wokalistka wystąpiła u boku Cuby Goodinga Jr. w komedii romantycznej Wojna pokus i nagrała z myślą o nim kilkanaście piosenek, w tym m.in.: „Fighting Temptation” (z udziałem Missy Elliott, MC Lyte i Free), a także cover utworu „Fever”.
Năm tiếp theo đó, Knowles cùng diễn viên Cuba Gooding, Jr. đóng cùng với nhau trong bộ phim hài lãng mạn "The Fighting Temptations", và thu âm bài hát "Fighting Temptation" để làm nhạc phim (cùng với các ca sĩ nữ Missy Elliott, MC Lyte, và nghệ sĩ hát rap Free) và một bản Cover của "Fever".
Utwór, który zagwiżdżę nazywa się " Fête de la Belle. "
Bản nhạt mà tôi sẽ huýt theo được gọi là " Fête de la Belle. "
Obaj będą później współpracować przy tworzeniu takich utworów jak „Forgot About Dre” i „What's The Difference” z albumu Dre 2001, „Bitch Please II” z The Marshall Mathers LP, „Say What You Say” z The Eminem Show, „Encore/Curtains Down” z krążka Encore oraz „Old Time's Sake” i „Crack a Bottle” z albumu Relapse.
Họ sau đó hợp tác trong một số bản hit khác như ("Forgot About Dre" và "What's the Difference" trong album 2001 của Dre và "Bitch Please II" trong The Marshall Mathers LP, "Say What You Say" trong The Eminem Show, "Encore/Curtains Down" trong Encore, cũng như "Old Time's Sake" và "Crack a Bottle" trong Relapse).
Tematy utworów to śmierć, zniszczenie, katastroficzne przepowiednie, całkowite zaparcie się dobra oraz wchłanianie wszystkiego, co ohydne i nikczemne”.
Chết chóc và tàn phá, tiên đoán về tai họa, gạt bỏ mọi điều lành và ham thích tất cả những gì ghê tởm và ác độc—đó là những chủ đề của các bản nhạc”.
Hej, mamy tylko 4 utwory.
Ê này, ta mới biết 4 bài thôi.
Przejdźmy do utworu, w którym się grzecznie zachowuję " Koncertu dla Orkiestry ".
Nhưng hãy xem đoạn nhạc mà tôi tự hào, và đó là " Bản concerto cho dàn nhạc " của tôi.
Więc zamknęłam oczy, Wzięłam oddech i pierwszą rzeczą, jaka z tego wyszła był utwór "Summertime" Porgy'ego i Bess'a ♫Lato - i życie jest proste.
Thế là tôi nhắm mắt lại, tôi hít một hơi và cái đầu tiên thoát ra từ cổ họng tôi là bài "Mùa hạ," Porgy và Bess.
Ten utwór jest o wracaniu z do domu.
Tóm lại đây là một khúc nhạc bắt đầu " từ xa " và cuối cùng là " về đến nhà "
Pomyśl, jaka różnorodność panuje na świecie, jeśli chodzi o potrawy, stroje, utwory muzyczne, dzieła sztuki czy architekturę.
Hãy nghĩ về các loại thức ăn, trang phục, âm nhạc, nghệ thuật và kiểu nhà khác nhau trên thế giới.
Mam zamiar kontynuować tworzenie utworów, które dają kobietą siłę.”
Vì thế tôi sẽ tiếp tục viết những bài hát mang đến sức mạnh cho người phụ nữ."
Dodatkowo pojawiła się gościnnie w dwóch utworach: Taio Cruza i 3OH!3.
Kesha cũng xuất hiện trên hai đĩa đơn top ten của Taio Cruz và nhóm nhạc electro-pop 3OH!3.
Wykonała utwór Jamesa Browna It's a Man's Man's Man's World.
Cô trình bày ca khúc "It's a Man's Man's Man's World" của James Brown trong tập "Funk".
Do pierwszych utworów Kupały zalicza się kilka sentymentalnych wierszy w języku polskim, drukowanych w latach 1903–1904 w czasopiśmie „Ziarno” pod pseudonimem „K-a”.
Những bài thơ đầu tay viết bằng tiếng Ba Lan và in trong các năm 1903 – 1904 ở tạp chí Ziarno (Ngũ cốc) với bút danh “K-a”.
Na przykład, przed rozpoczęciem spotkania możesz poprosić nauczycieli, aby byli przygotowani do podzielenia się, jakie utwory muzyczne, historie lub ilustracje wykorzystali lub mają zamiar wykorzystać w nauczaniu danej zasady ewangelii.
Ví dụ, trước khi nhóm họp, các anh chị em có thể mời giảng viên đến sẵn sàng để chia sẻ âm nhạc, các câu chuyện, hoặc tác phẩm nghệ thuật mà họ đã sử dụng hoặc có thể sử dụng để giảng dạy một nguyên tắc phúc âm.
Island Records uznała naruszenie i zgodziła się zapłacić tantiemy grupie Gang Gang Dance za wykorzystanie ich utworu.
Island Records công nhận sự vi phạm này và đồng ý trả Gang Gang Dance một phần tiền bản quyền của bài hát.
Utwór tytułowy został użyty jako utwór tytułowy filmu anime Futari wa Pretty Cure Max Heart 2 ~Yukizora no tomodachi~.
Bài hátkhúc nhạc dạo kết thúc cho bộ phim Futari wa Pretty Cure Max Heart 2 ~Yukisora no Tomodachi.
Jackson zadedykował utwór swojej przyjaciółce Elizabeth Taylor.
Đây là bài hát ông thể hiện tình cảm với người bạn thân Elizabeth Taylor.
W singlu Ōgoe Diamond grupy AKB48, wydanym 22 października 2008 roku, Jurina Matsui została środkową składu utworu tytułowego, a także pierwszą i jedyną członkinią SKE48, która pojawiła się na okładce tego singla.
Trong "Ōgoe Diamond" duy nhất của AKB48, Matsui Jurina trở thành Trung tâm và là thành viên đầu tiên và duy nhất của SKE48 được xuất hiện trên một bìa duy nhất và trong bài hát.
Pepper’s Lonely Hearts Club Band był pierwszym albumem Beatlesów wydanym z identyczną listą utworów zarówno w Wielkiej Brytanii, jak i Stanach Zjednoczonych.
Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band là album đầu tiên của The Beatles mà bản phát hành tại Mỹ và Anh là như nhau.

Cùng học Tiếng Ba Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ utwór trong Tiếng Ba Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ba Lan.

Bạn có biết về Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan. Ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng. Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây Belarus và Ukraina. Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu.