wierzyciel trong Tiếng Ba Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wierzyciel trong Tiếng Ba Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wierzyciel trong Tiếng Ba Lan.

Từ wierzyciel trong Tiếng Ba Lan có các nghĩa là chủ nợ, người cho vay, trái chủ, bên có, người chủ nợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wierzyciel

chủ nợ

(creditor)

người cho vay

(lender)

trái chủ

bên có

(creditor)

người chủ nợ

(creditor)

Xem thêm ví dụ

Jeśli na przykład ktoś nie dokonuje spłat na czas, wierzyciel może się zirytować.
Chẳng hạn, nếu quá thời hạn mà người vay không trả nợ, người cho vay có thể bực tức.
Jeżeli ktoś pożyczał pieniądze, by robić interesy, to wierzyciel mógł się domagać odsetek.
Nếu cho vay tiền để làm ăn, người ta có thể lấy lời.
Kiedy żaden z nich nie mógł spłacić swego długu, wierzyciel „obydwom wspaniałomyślnie darował”.
Khi cả hai người đều không trả được nợ, chủ nợ bèn “tha cả hai”.
Ponieważ miał niewielkie dochody, a na utrzymaniu żonę i czworo dzieci, wierzyciel zgodził się rozłożyć tę dużą kwotę na miesięczne raty.
Vì anh phải nuôi vợ và bốn con với mức thu nhập thấp, chủ nợ đồng ý để anh trả góp hàng tháng.
Jako niespotykany przypływ hojności - i powinniście być bardzo podejrzliwi wobec tych ludzi - jako niespotykany - i używam tego słowa ostrożnie - niespotykany przypływ hojności, ówczesny rząd podpisał zobowiązanie spłacenia wszystkich wierzycieli.
Trong một sự rộng lượng chưa từng có -- và bạn phải thực sự nghi ngờ về những người này -- trong một sự kiện chưa từng có -- và tôi đang sử dụng từ đó rất cẩn thận -- sự rộng lượng chưa từng có, chính phủ thời đấy đã kí kết, tạo ra một cam kết bằng văn bản, trả hết số nợ cho những người cho vay.
A jeśli wierzyciel zabrał w zastaw wierzchnią szatę, musiał ją zwrócić przed nocą, gdyż dłużnik zwykle potrzebował jej jako przykrycia (Powtórzonego Prawa 24:10-14).
Nếu lấy áo khoác của con nợ làm của cầm, chủ nợ phải trả lại lúc chiều tối, vì rất có thể con nợ cần áo để đắp ấm ban đêm.—Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:10-14.
Poza tym upadłość jest swoistym kołem ratunkowym dla dłużnika, który mimo najszczerszych starań nie może zadowolić wierzycieli.
Lý do khác là sự phá sản được xem như một cách để che chở con nợ dù thật lòng muốn trả nhưng không thể trả được.
Wkroczył między nich, stanął przed wierzycielem i złożył mu następującą propozycję: „Spłacę dług, jeśli uwolnisz dłużnika od umowy, aby mógł zachować swoją własność i nie musiał pójść do więzienia”.
Người bạn này bước ra đứng giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này: “Tôi sẽ trả món nợ nếu ông chịu để cho người mắc nợ ra khỏi bản hợp đồng của anh ấy để anh ấy có thể giữ của cải của mình và không phải vào tù.
Wierny wierzyciel.
Người đàn ông trung thành!
Przecież może ono stać się dla nas pułapką finansową, a nawet zepsuć nam opinię w bankach i u innych wierzycieli!
Điều đó có thể khiến chúng ta gặp khó khăn về tài chánh, ngay cả làm mất uy tín của chúng ta với ngân hàng và với những chủ nợ khác!
Wierzyciel
Người cho vay
Miłość powinna pobudzić go do spłacenia pożyczki, podobnie jak wierzyciela do jej udzielenia.
Thật thế, tình yêu thương tín đồ Đấng Christ nên thúc đẩy người có điều kiện cho vay, và người mượn cố gắng hoàn lại số tiền mình vay.
Oczywiście nie ugnę się pod szantażem wierzyciela.
tôi sẽ không đầu hàng bởi thư tống tiền của chủ nợ.
Myśl o wierzycielu tkwiła gdzieś w jego pamięci, od czasu do czasu dokonywał również symbolicznych [niewielkich] wpłat, wierząc, że dzień zapłaty [dzień, kiedy będzie musiał zwrócić wszystkie pieniądze] tak naprawdę nigdy nie nadejdzie.
Người chủ nợ vẫn lởn vởn trong tâm trí người ấy, và thỉnh thoảng người ấy cũng trả một vài số tiền [nhỏ], và nghĩ rằng vì một lý do nào đó ngày thanh toán món nợ [cái ngày mà người ấy phải trả lại tất cả số tiền] sẽ không thực sự đến.
A teraz przyszedł wierzyciel i chce wziąć oboje moich dzieci na swoich niewolników”.
+ Nhưng bây giờ, có một chủ nợ đến để bắt cả hai con của tôi làm nô lệ”.
„W takim razie — powiedział wierzyciel — zabiorę cały twój majątek i pójdziesz do więzienia.
Người chủ nợ nói: “Vậy thì, chúng tôi sẽ lấy hết tài sản của anh và anh sẽ đi tù.
Kiedyś na przykład w cudowny sposób rozwiązał problem owdowiałej żony proroka, która została niesprawiedliwie potraktowana przez wierzyciela. Dzięki Bożej interwencji kobieta ta zdobyła środki na utrzymanie i zachowała godność (2 Królów 4:1-7).
Vì vậy, có trường hợp là khi vợ góa của một nhà tiên tri bị chủ nợ đối xử bất công, Đức Giê-hô-va đã can thiệp bằng phép lạ để cứu sống và giữ phẩm giá cho bà.—2 Các Vua 4:1-7.
Podobną życzliwość i troskę daje się zauważyć w przepisach zakazujących wierzycielom brania w zastaw artykułów pierwszej potrzeby, na przykład kamienia młyńskiego używanego przez rodzinę dłużnika albo szaty, którą przykrywał się w nocy (5 Mojżeszowa 24:6, 10-13; Ezechiela 18:5-9).
Luật pháp cũng phản ảnh tính nhân từ và sự quan tâm đến người nghèo khi qui định chủ nợ không thể lấy những gì cần thiết cho đời sống của con nợ, như cái cối xay của gia đình hoặc manh áo để mặc cho ấm lúc ban đêm (Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:6, 10-13; Ê-xê-chi-ên 18:5-9).
W czasie gdy wierzyciel rozważał propozycję, mediator dodał: ‘Żądałeś sprawiedliwości.
“Trong khi người chủ nợ đang suy ngẫm về lời đề nghị, thì người đứng làm trung gian nói thêm: ‘Ông đòi hỏi sự công bằng.
Może być na przykład jedynym sposobem, by uzyskać rozwód bądź opiekę nad dziećmi, ustalić prawo do alimentów, otrzymać odszkodowanie z ubezpieczenia, zostać umieszczonym na liście wierzycieli w postępowaniu upadłościowym czy przeprowadzić postępowanie spadkowe.
Chẳng hạn, việc ra tòa có thể là thủ tục duy nhất để được tòa án cho phép ly hôn, được quyền nuôi con, quyết định tiền cấp dưỡng cho người hôn phối sau khi ly hôn, nhận tiền bồi thường bảo hiểm, có tên trong danh sách những chủ nợ trong vụ phá sản, và để chứng thực di chúc.
Chociaż Biblia nie zabrania zaciągania i udzielania pożyczek, to jednak ostrzega, że przez niepotrzebne pożyczanie można się poniekąd stać niewolnikiem banku lub wierzyciela.
Mặc dù Kinh-thánh không cấm vay mượn hoặc cho vay tiền, nhưng Kinh-thánh cảnh cáo rằng nếu chúng ta vay mượn không cần thiết thì có thể trở thành nô lệ của người cho vay hoặc nô lệ cho một ngân hàng.
Wtedy Jezus opowiedział o wierzycielu i jego dwóch dłużnikach.
Chúa Giê-su đáp lại bằng cách kể về hai người mắc nợ.
Zjawił się wierzyciel i zażądał pełnej zapłaty.
Người chủ nợ của người ấy xuất hiện và đòi trả đủ món nợ.
Wkroczył między nich, stanął przed wierzycielem i złożył mu następującą propozycję:
Người bạn này bước ra giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này.
Wierzyciel nie mógł wejść do jego domu, by wziąć coś stamtąd w zastaw.
Luật Pháp cấm không được vào nhà chiếm giữ tài sản làm vật thế chấp món nợ.

Cùng học Tiếng Ba Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wierzyciel trong Tiếng Ba Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ba Lan.

Bạn có biết về Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan. Ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng. Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây Belarus và Ukraina. Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu.