बेकर trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ बेकर trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ बेकर trong Tiếng Ấn Độ.

Từ बेकर trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là tiệm bánh mì, người bán bánh mì, người làm bánh mì, nào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ बेकर

tiệm bánh mì

(baker)

người bán bánh mì

(baker)

người làm bánh mì

(baker)

nào

(baker)

Xem thêm ví dụ

बे ई: बोनोबो!
IBI: Bonobos!
पौलुस ने यहोवा परमेश्वर के बारे में कहा: “उस ने अपने आप को बे-गवाह न छोड़ा; किन्तु वह भलाई करता रहा, और आकाश से वर्षा और फलवन्त ऋतु देकर, तुम्हारे मन को भोजन और आनन्द से भरता रहा।”—प्रेरितों 14:17; भजन 147:8.
Phao-lô nói về Đức Giê-hô-va: “Ngài cứ làm chứng luôn về mình, tức là giáng phước cho, làm mưa từ trời xuống, ban cho các ngươi mùa-màng nhiều hoa-quả, đồ-ăn dư-dật, và lòng đầy vui-mừng”.—Công-vụ 14:17; Thi-thiên 147:8.
(नीतिवचन 31:28) तो देखिए कि इस आयत में बताए घर के लोगों ने कैसे बे-झिझक एक-दूसरे की तारीफ की।
(Châm-ngôn 31:28) Hãy lưu ý rằng những người trong gia đình đã không ngớt bày tỏ lòng quý trọng lẫn nhau.
आज्ञा मानकर, “सब लोग खाने, पीने, बैना भेजने और बड़ा आनन्द मनाने को चले गए, क्योंकि जो व्चन उनको समझाए गए थे, उन्हें वे समझ गए थे।”—नहेमायाह ८:१०-१२.
Tuân lời, “cả dân-sự bèn đi đặng ăn và uống, gởi cho những phần, cùng vui-vẻ lắm; vì chúng có hiểu các lời người ta đã truyền-dạy cho mình” (Nê-hê-mi 8:10-12).
इसलिये जब परमेश्वर ने प्रतिज्ञा के वारिसों पर और भी साफ रीति से प्रगट करना चाहा, कि उसकी मनसा बदल नहीं सकती तो शपथ को बीच में लाया। ताकि दो बे-बदल बातों के द्वारा जिन के विषय में परमेश्वर का झूठा ठहरना अन्होना है, हमारा दृढ़ता से ढाढ़स बन्ध जाए, जो शरण लेने को इसलिये दौड़े हैं, कि उस आशा को जो साम्हने रखी हुई है प्राप्त करें।”
Đức Chúa Trời cũng vậy, muốn càng tỏ ra cho những kẻ hưởng lời hứa biết ý-định Ngài là chắc-chắn không thay-đổi, thì dùng lời thề; hầu cho nhờ hai điều chẳng thay-đổi đó,—và về hai điều ấy Đức Chúa Trời chẳng có thể nói dối,—mà chúng ta tìm được sự yên-ủi lớn mạnh, là kẻ đã trốn đến nơi ẩn-náu, mà cầm lấy sự trông-cậy đã đặt trước mặt chúng ta” (Hê-bơ-rơ 6:16-18).
कुदरत बे-ज़बान है, उससे सवाल करने का कोई फायदा नहीं,
Thiên nhiên nín lặng, ta hỏi cũng vô ích;
1629 में, मैसाचुसेट्स बे कॉलोनी के पहले राज्यपाल, जॉन वीन्थरोप ने कैम्ब्रिज समझौते पर हस्ताक्षर को नेतृत्व कीया, जो की शहर के एक प्रमुख संस्थापक दस्तावेज़ है।
Năm 1629, thống đốc đầu tiên của Thuộc địa vịnh Massachusetts là John Winthrop lãnh đạo việc ký kết Hiệp định Cambridge, một văn kiện thành lập quan trọng của thành phố.
नशीली दवाओं और शराब के उपयोग ने तीनों सदस्यों के बीच तनाव को बढ़ा दिया और ब्रूस और बेकर के बीच बढ़ता संघर्ष अंततः क्रीम के विघटन का कारण बना।
Rượu và các chất kích thích làm gia tăng bất đồng giữa 3 thành viên, và những tranh cãi giữa Bruce và Baker là nguyên nhân khiến ban nhạc tan rã.
1969 में श्वार्ज़नेगर एक अंग्रेजी शिक्षिका बारबरा आउटलैंड बेकर से मिले, जिसके साथ वे 1974 तक साथ रहते थे।
Năm 1969, Schwarzenegger gặp Barbara Outland Baker, một giáo viên tiếng Anh và sống với bà cho tới năm 1974.
जी नहीं, क्योंकि पौलुस ने कहा: “[परमेश्वर] ने अपने आप को बे-गवाह न छोड़ा; किन्तु वह भलाई करता रहा, और आकाश से वर्षा और फलवन्त ऋतु देकर, तुम्हारे मन को भोजन और आनन्द से भरता रहा।”
Không phải vậy, vì Phao-lô nói: “[Đức Chúa Trời] cứ làm chứng luôn về mình, tức là giáng phước cho, làm mưa từ trời xuống, ban cho các ngươi mùa-màng nhiều hoa-quả, đồ-ăn dư-dật, và lòng đầy vui-mừng” (Công-vụ các Sứ-đồ 14:17).
नई दिल्ली के बड़े हिस्सों के निर्माण की योजना एड्विन लुटियंस, जिन्होंने पहली बार 1912 में दिल्ली का दौरा किया था तथा हर्बर्ट बेकर ने की थी, दोनों 20 वीं सदी के ब्रिटिश वास्तुकारों के प्रमुख थे।
Phần lớn New Delhi do Edwin Lutyens và Herbert Baker đặt kế hoạch, họ là các kiến trúc sư người Anh hàng đầu thế kỷ 20.
कार्यक्रम के दौरान बे-फिज़ूल बातें मत कीजिए या अपनी जगह से उठकर मत जाइए।
Tránh việc trò chuyện một cách không cần thiết hoặc rời khỏi chỗ ngồi trong lúc chương trình đang diễn ra.
ऐसी आउटलाइन तैयार करने और उसका इस्तेमाल करने से आपकी बातचीत बे-सिर-पैर की नहीं होगी, बल्कि सुननेवाले को आपका संदेश साफ समझ आएगा और वह उसे याद रख पाएगा।
Sự chuẩn bị và dùng một dàn bài như thế giúp chúng ta không nói dông dài nhưng để lại một thông điệp rõ ràng, dễ nhớ.
12 पौलुस दूसरों को उसका अनुकरण करने के लिए बे-झिझक, साहस के साथ इसलिए कह सका क्योंकि वह खुद यीशु मसीह का अनुकरण कर रहा था जो ‘हमारे लिए एक आदर्श छोड़ गया है, कि हम भी उसके चिन्ह पर चलें।’
12 Khi Phao-lô khuyên những người khác hãy bắt chước ông, ông có thể dạn dĩ làm thế bởi vì chính ông đã noi theo Chúa Giê-su Christ, đấng đã ‘để lại cho chúng ta một gương, hầu cho chúng ta noi dấu chân Ngài’.
बीते समय में उसने सब जातियों को अपनी-अपनी राह चलने दिया, फिर भी उसने खुद को बे-गवाह न छोड़ा, यानी वह भलाई करता रहा और तुम्हें आकाश से बरसात और अच्छी पैदावार के मौसम देता रहा और तुम्हें जी भर के खाना और ढेरों खुशियाँ देकर तुम्हारे दिलों को आनंद से भरता रहा।”—प्रेषि. 14:15-17.
Trong các đời trước đây, ngài để cho mọi dân đi theo đường lối của họ. Dù vậy, ngài vẫn làm chứng về mình qua những việc làm tốt lành, ban cho anh em mưa từ trời, mùa màng bội thu, thực phẩm dồi dào và khiến lòng anh em tràn đầy vui mừng”.—Công 14:15-17.
हम हो-ते हैं बे-ताब।
và muốn rao ra khắp nơi.
२३ यह जानना आनन्दप्रद और प्रोत्साहक है कि पृथ्वी से संबंधित ईश्वरीय उत्तरदायित्व की पूर्ति में इस हर्षित सेवा का भार उठाने के बाद, उन्हें अकेला और बे-मदद नहीं छोड़ा जाएगा।
23 Thật là sung sướng và khích lệ thay khi biết rằng họ sẽ không bị bỏ rơi một mình, không được trợ giúp sau khi nhận lãnh chức vụ vui mừng là hoàn thành nhiệm vụ do Đức Chúa Trời giao phó đối với trái đất.
बे बहुत काफी कार्य कर भी चुके थे।
Dĩ nhiên là trước đó họ đã hoạt động khá tích cực.
उनकी नज़र में साक्षी छोटे बच्चों की तरह बे-सिर-पैर की बातें करते और हमेशा एक ही बात की रट लगाए रहते हैं।
Đối với họ, các Nhân Chứng dường như chỉ lặp đi lặp lại, nói nhảm như con nít.
(हँसी) एक टेनेसी बेकर के द्वारा 1996 में खोजी गयी।
Phát hiện bởi một thợ bánh Tennessee năm 1996.
अकमद बे ज़ोगया ने १९२५ में सत्ता हासिल की, १९२८ में अपने आपको किंग जोग प्रथम बनाया, और १९३९ तक शासन किया।
Ahmed Bey Zogu lên nắm quyền năm 1925, tự tôn làm Vua Zog I vào năm 1928, và cai trị cho đến năm 1939.
पिताजी ने वहाँ के डबल रोटी बनानेवाले एक बेकर के घर मेरे रहने और काम करने का बंदोबस्त किया।
Cha sắp xếp cho tôi làm việc và sống với một người địa phương có nghề làm bánh và gia đình ông.
एक पत्रकार लिखते हैं: “इंसान की ज़रूरतें कम हैं मगर उसकी ख्वाहिशें बे-हिसाब हैं।”
Một nhà báo viết: “Cái cần thì ít—cái muốn thì nhiều vô số”.
अनैतिक विचारों और इच्छाओं को बे-लगाम बढ़ने देना, हृदय को “ज़ंग लगने” देना जैसा है।
Để cho những ý tưởng và ham muốn vô luân lộng hành thì cũng giống như để cho lòng chúng ta “rỉ sét”.
सन् 1930 की शुरूआत में मेरे दादा-दादी और उनके आठ बच्चों ने भाई रदरफर्ड के भाषणों की रिकॉर्डिंग सुनी और उन्हें पूरा भरोसा हो गया कि उन्होंने सच्चाई पा ली है। मेरे पिताजी बे और माँ मिलड्रैड हैरिस ने वॉशिंगटन डी.
Vào đầu thập niên 1930, ông bà nội tôi cùng tám người con của mình nghe một số băng ghi âm bài giảng của anh Rutherford và tin chắc rằng họ đã tìm được chân lý.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ बेकर trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.