conifer trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ conifer trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ conifer trong Tiếng Anh.
Từ conifer trong Tiếng Anh có các nghĩa là cây loại tùng bách, bộ thông, cây có quả hình nón, cây lá kim. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ conifer
cây loại tùng báchnoun |
bộ thôngnoun |
cây có quả hình nónnoun Instead they were covered with conifers - a vast polar forest. Thay vào đó nó bị che phủ vởi các cây có quả hình nón: Một khu rừng ở cực khổng lồ. |
cây lá kimnoun |
Xem thêm ví dụ
C. sanguineus grows in conifer woodlands in autumn. C. sanguineus mọc ở rừng cây lá kim vào mùa thu. |
"Mistletoes of North American Conifers, Chapter 2: Psittacanthus in Mexico" (PDF). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015. ^ “Mistletoes in North America, Chapter 2: Psittacanthus in Mexico” (PDF). |
Armillaria ostoyae is quite common on both hardwood and conifer wood in forests west of the Cascade crest. Armillaria solidipes là loài nấm khá phổ biến trên cả hai loại gỗ cứng và gỗ tùng trong các khu rừng phía tây của đỉnh Cascade. |
These began to displace the conifers during the Tertiary era (66 to 2 million years ago) when forests covered the globe. Chúng bắt đầu thống trị các loài cây lá kim trong suốt phân đại Đệ Tam (66 đến 2 triệu năm trước) khi các khu rừng bao phủ toàn cầu. |
During the Mesozoic (245 to 66 million years ago) the conifers flourished and became adapted to live in all the major terrestrial habitats. Trong suốt Đại Trung Sinh (245 đến 66 triệu năm trước) các loài cây lá kim đã phát triển mạnh mẽ và thích nghi dần trong nhiều môi trường sống chính trên cạn. |
Cupressaceae is a widely distributed conifer family, with a near-global range in all continents except for Antarctica, stretching from 71°N in arctic Norway (Juniperus communis) south to 55°S in southernmost Chile (Pilgerodendron uviferum), while Juniperus indica reaches 5200 m altitude in Tibet, the highest altitude reported for any woody plant. Họ Cupressaceae là họ phân bổ rộng khắp nhất trong các họ thực vật hạt trần thuộc ngành Thông, với sự phân bổ gần như toàn cầu ở mọi lục địa, ngoại trừ châu Nam Cực, kéo dài từ vĩ độ 71° bắc ở khu vực cận Bắc cực của Na Uy (cây bách xù thông thường Juniperus communis) tới vĩ độ 55° nam ở khu vực xa nhất về phía nam của Chile (Pilgerodendron uviferum), trong khi Juniperus indica có thể sinh trưởng tốt ở cao độ 5.200 m tại khu vực Tây Tạng, là cao độ lớn nhất mà người ta thông báo là có bất kỳ loài cây có thân gỗ nào có thể sinh sống. |
It has a strong preference in associating with Populus species whereas X. chrysonemus associates with Quercus, X. subtomentosus with broadleaved hosts and X. ferrugineus with conifers. Nó thích sinh sống nơi có Populus nơi X. chrysonemus liên quan tới Quercus, X. subtomentosus với cây chủ lá rộng và X. ferrugineus với conifers. |
Conifers like the giant sequoias raised their precious leaves out of reach. Cây có quả hình nón giống như chúng đưa những chiếc lá quý giá ra khỏi tầm với tới được. |
Siberian musk deer and Amur moose are associated with the conifer forests and are near the southern limits of their distribution in the central Sikhote-Alin mountains. Hươu xạ Siberia và nai sừng tấm có liên quan đến rừng lá kim và gần các giới hạn phía nam phân bố của chúng ở vùng núi Sikhote-Alin trung tâm. |
Sikkim is home to around 5,000 species of flowering plants, 515 rare orchids, 60 primula species, 36 rhododendron species, 11 oak varieties, 23 bamboo varieties, 16 conifer species, 362 types of ferns and ferns allies, 8 tree ferns, and over 900 medicinal plants. Sikkim là nơi sinh sống của khoảng 5.000 loài thực vật có hoa, 515 loài lan quý, 60 loài báo xuân, 36 loài đỗ quyên, 11 giống sồi, 23 giống tre, 16 loài thông, 362 loài dương xỉ và giống quyết, 8 loài dương xỉ mộc, và trên 424 thực vật dược dụng. |
Chalciporus pseudorubinellus is found in conifer forests, often among moss, from New York west to Minnesota in North America, the mushrooms appearing from July to September. Chalciporus pseudorubinellus được tìm thấy ở rừng cây lá kim, thường ở giữa rêu, từ New York về hướng tây đến Minnesota ở Bắc Mỹ, quả thể xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9. |
Naturalist John Muir considered sugar pine to be the "king of the conifers". Nhà tự nhiên học John Muir coi thông Lamberta là "vua của cây lá kim". |
The swamp-loving lycopod trees of the Carboniferous, such as Lepidodendron and Sigillaria, were replaced by the more advanced conifers, which were better adapted to the changing climatic conditions. Các dạng thạch tùng ưa thích đầm lầy của kỷ Than đá, chẳng hạn Lepidodendron và Sigillaria, đã được thay thế bởi những loại tùng bách có ưu thế hơn, là các loại cây thích nghi tốt hơn với các thay đổi khí hậu. |
Some fossil conifers, however, belong to other distinct orders within the division Pinophyta. Tuy nhiên, một số các thực vật quả nón đã hóa thạch lại không được xếp vào bộ này mà thuộc về các bộ phân biệt khác trong ngành Pinophyta (xem bài Ngành Thông). |
Formerly they were often treated as distinct from other conifers by placing them in a separate order Taxales. Trước đây, chúng thường được coi là khác biệt với các thực vật quả nón khác bằng cách đặt vào một bộ riêng gọi là Taxales (bộ Thanh tùng). |
At the same time, some earlier Mesozoic gymnosperms, like Conifers continued to thrive, although other taxa like Bennettitales died out before the end of the period. Cùng thời gian đó, một vài loài thực vật hạt trần từ thời kỳ đầu đại Trung Sinh, chẳng hạn như thông vẫn tiếp tục thịnh vượng, mặc dù một vài nhánh khác như bộ Bennettitales (dạng tuế cổ) đã biến mất trước khi kỷ này kết thúc. |
It is also valued for its relatively high resistance to air pollution, tolerating this better than some other conifers. Nó cũng được đánh giá cao vì sức đề kháng khá cao đối với ô nhiễm không khí, cao hơn so với một số loài thông khác. |
Taxus baccata is a conifer native to western, central and southern Europe, northwest Africa, northern Iran and southwest Asia. Taxus baccata là một loài hạt trần có nguồn gốc từ phương Tây, miền Trung và Nam châu Âu, phía tây Bắc Phi, phía bắc Iran và Tây Nam Á. |
The Northern Anatolian conifer and deciduous forests is an ecoregion which covers most of the Pontic Mountains in northern Turkey, while the Caucasus mixed forests extend across the eastern end of the range. Rừng hạt trần và rụng lá Bắc Anatolia là một hệ sinh thái bao trùm hầu hết Dãy núi Pontic tại miền bắc Thổ Nhĩ Kỳ, trong khi rừng hỗn hợp Kavkaz trải rộng khắp cực đông của dãy núi. |
It is found in the high transition zone and subalpine conifer forests and is nocturnal. Nó được tìm thấy ở high transition zone và subalpine conifer forests và is nocturnal. |
Forests, covering 90% of the island, consist of broad-leafed evergreens, conifers, and deciduous trees including cypress. Rừng chiếm 90% diện tích hòn đảo, bao gồm các cây thường xanh, cây lá kim, cây rụng lá, bao gồm cả cây bách. |
Taxaceae is now generally included with all other conifers in the order Pinales, as DNA analysis has shown that the yews are monophyletic with the other families in the Pinales (Chase et al., 1993; Price, 2003), a conclusion supported by micromorphology studies (Anderson & Owens, 2003). Họ Taxaceae hiện tại nói chung được gộp cùng các nhóm thực vật quả nón khác trong bộ Thông (Pinales), do các phân tích ADN đã chỉ ra rằng các loài thanh tùng nói chung là đơn ngành với các họ khác trong bộ Thông (Chase và ctv., 1993; Price, 2003), một kết luận được hỗ trợ thêm bởi các nghiên cứu vi hình thái học (Anderson & Owens, 2003). |
First described in 1774, the mushroom has a wide distribution in the Northern Hemisphere, where it grows on the ground in damp woodlands in a mycorrhizal association with conifers, especially pine. Được mô tả lần đầu vào năm 1774, loài nấm này có phạm vi phân bố rộng ở Bắc bán cầu, nơi nó mọc trên mặt đất trong rừng ẩm ướt trong một quần thể nấm rễ kết hợp với các loài tùng, đặc biệt là loài thông. |
Adults have been collected between early June and early July in conifer forests. Con trưởng thành được sưu tập trong khoảng từ đầu tháng 6 và đầu tháng 7 ở các khu rừng thông. |
The gymnosperms include conifers, cycads, gnetales and ginkgos and these may have appeared as a result of a whole genome duplication event which took place about 319 million years ago. Thực vật hạt trần bao gồm các loài cây lá kim, tuế, Gnetophyta và ginkgo (bạch quả) và chúng có thể đã xuất hiện như là kết quả của sự kiện gen trùng lặp toàn bộ đã diễn ra vào khoảng 319 triệu năm trước. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ conifer trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới conifer
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.