Hvað þýðir hạ thấp xuống í Víetnamska?
Hver er merking orðsins hạ thấp xuống í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota hạ thấp xuống í Víetnamska.
Orðið hạ thấp xuống í Víetnamska þýðir niðurlægja, auðmýkja. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins hạ thấp xuống
niðurlægja
|
auðmýkja
|
Sjá fleiri dæmi
Thầy nên hạ thấp xuống một chút. Fljótt að molna niður. |
‘Con mắt kiêu-ngạo bị hạ thấp xuống’ ‚Hin drembilegu augu skulu lægjast‘ |
Vì thế, chữ Tau hay T dưới hình thức thông dụng nhất với dấu ngang hạ thấp xuống được chấp nhận làm thập tự giá đấng Christ”. Því var tá eða T í sinni algengustu mynd, með þverbjálkann lækkaðan, látið standa fyrir kross Krists.“ |
Hạ thấp mũi xuống. Komdu međ nefiđ niđur. |
Khi nó hạ thấp đầu xuống, cổ nó thẳng hàng với xương gáy Một bộ chống va hoàn hảo. Ūegar hún hallar höfđinu fram er hnakkinn í beinni línu viđ hrygginn sem er er kjöriđ til ađ taka viđ höggi. |
Việc biết rằng Đấng Cứu Rỗi đã hạ mình xuống thấp hơn tất cả vạn vật thì có nghĩa gì đối với các anh chị em? Hvaða þýðingu hefur það fyrir ykkur að vita að frelsarinn hefur beygt sig undir allt? |
“Ngài đã hạ mình xuống thấp hơn tất cả mọi vật, ngõ hầu Ngài có thể xuyên thấu được tất cả mọi vật, là ánh sáng của lẽ thật” (GLGƯ 88:6). „Hann sté neðar öllu ... svo að hann gæti í öllu og með öllu verið ljós sannleikans“ (K&S 88:6). |
Việc hạ thấp tiêu chuẩn của Chúa xuống đến mức độ của một hành vi không thích hợp trong xã hội chính là sự bội giáo. Að draga úr stöðlum Drottins, til að laga þá að óviðeigandi hegðun í samfélaginu, er – fráhvarf. |
Giê-ru-sa-lem bị hạ thấp xuống tận nền mà nó được xây lên trên. Jerúsalem verður lögð jafnlágt og jörðin sem hún stendur á. |
Voi và súc vật thậm chí có thể nghe hạ âm (dưới miền tần số tai người nghe được) xuống thấp tới 16 hertz. Fílar og nautgripir geta heyrt hljóð á lægri tíðni en mannseyrað nemur, allt niður í 16 rið. |
11 Và chuyện rằng, những cái nhìn cao ngạo của loài người sẽ bị hạ thấp và tính kiêu căng của loài người sẽ bị dằn xuống, và vào ngày ấy, chỉ có một mình Chúa là sẽ được tôn cao mà thôi. 11 En svo mun við bera, að drembilegt tillit mannsins skal lægjast, og hroki mannsins beygjast, og Drottinn einn skal á þeim degi háleitur verða. |
Khi Ngài đến để thi hành sự phán xét của Ngài, “con mắt ngó cao của loài người sẽ bị thấp xuống, sự kiêu-ngạo của người ta sẽ bị hạ đi; trong ngày đó chỉ Đức Giê-hô-va là tôn-trọng”.—Ê-sai 2:11. Þegar hann fullnægir dómi sínum skulu „hin drembilegu augu mannsins . . . lægjast og hroki mannanna beygjast, og [Jehóva] einn skal á þeim degi háleitur vera.“ — Jesaja 2:11. |
Họ thay lòng tận tụy của họ bằng chính nghĩa như là cam kết đầu tiên của họ và hạ thấp cam kết của họ với Đấng Cứu Rỗi và những lời dạy của Ngài xuống một vị trí thứ yếu. Þeir setja hollustu við eigin málstað í fyrsta sæti og hollustu við frelsarann og kenningar hans í annað sæti. |
“Con của Người đã hạ mình xuống thấp hơn tất cả những điều đó nữa. Mannssonurinn hefur beygt sig undir allt þetta. |
Nhưng một lần nữa ông cúi xuống với nhân dân, và cúi đầu thấp kém, với một khía cạnh của sự khiêm hạ sâu nhất chưa manliest, ông spake những lời này: En aftur að hann hallaði sér yfir í átt að fólki, og hneigja höfuð hans lítillátur, með þáttur í dýpstu enn manliest auðmýkt, talaði hann þessi orð: |
Phải chăng họ bị hạ xuống vị thế thấp hèn và mất phẩm giá? Voru þær lítillækkaðar og gerðar að lítilmótlegum þjónum? |
Thành tựu tột bậc của Ngài là Sự Chuộc Tội, lúc đó Chúa Giê Su Ky Tô “hạ mình xuống thấp hơn tất cả mọi vật” (GLGƯ 88:6), làm cho Ngài có thể trả cái giá cứu chuộc cho mỗi người chúng ta. Mesta afrek hans var friðþægingin, þar sem Jesús Kristur „sté ... neðar öllu“ (K&S 88:6), sem gerði honum kleift að greiða gjald endurlausnar fyrir sérhvert okkar. |
Dù Đức Giê-hô-va là Đấng cao trọng nhất trong vũ trụ, nhưng Thi-thiên 113:6, 7 miêu tả rằng Ngài “hạ mình xuống [tự hạ thấp địa vị khi đối xử với người thấp kém hơn] đặng xem-xét trời và đất. Ngài nâng-đỡ người khốn-cùng lên khỏi bụi-tro, cất kẻ thiếu-thốn khỏi đống phân”. Þótt Jehóva sé mesta tignarpersóna alheims segir í Sálmi 113:6, 7 að hann ‚horfi djúpt á himni og á jörðu. Hann reisi lítilmagnann úr duftinu, lyfti snauðum upp úr saurnum‘. |
Ê Sai trông thấy đền thờ ngày sau, sự quy tụ của Y Sơ Ra Ên và sự phán xét và thái bình trong Thời Kỳ Ngàn Năm—Kẻ kiêu ngạo và độc ác sẽ bị hạ xuống thấp vào Ngày Tái Lâm—Đối chiếu với Ê Sai 2. Jesaja sér musteri síðari daga, samansöfnun Ísraels og dóm og frið þúsund ára ríkisins — Hinir dramblátu og ranglátu munu niðurlægðir við síðari komuna — Samanber Jesaja 2. |
20 Từ khi bắt đầu có tội lỗi trong vườn Ê-đen, nữ giới trong nhiều nền văn hóa bị hạ xuống địa vị thấp kém, không được tôn trọng. 20 Allt frá því syndin kom til skjalanna í Eden hefur konum í mörgum menningarsamfélögum verið skákað í stöðu þar sem þeim er lítill sómi sýndur. |
1–4, Các nơi tận cùng của trái đất sẽ hỏi đến tên của Joseph Smith; 5–7, Tất cả những hiểm nguy và khốn khổ của ông sẽ đem lại kinh nghiệm cho ông và lợi ích cho ông; 8–9, Con của Người đã hạ mình xuống thấp hơn tất cả những điều đó. 1–4, Endimörk jarðar munu spyrjast fyrir um nafn Josephs Smith; 5–7, Allar hættur og erfiðleikar, sem á vegi hans verða, munu veita honum reynslu og verða honum til góðs; 8–9, Mannssonurinn hefur beygt sig undir það allt. |
Hãy tìm kiếm một Đấng bị đàn áp bất công hơn bất kỳ người nào khác, là Đấng bị chống đối, thử thách, rồi bị chối bỏ, bị đánh đập, bị bỏ rơi, và bị đóng đinh, Đấng đã hạ mình xuống thấp hơn tất cả mọi vật, và ở đó ta sẽ tìm thấy lẽ thật, Vị Nam Tử của Thượng Đế, Đấng Cứu Rỗi của tất cả nhân loại. Leitið að stærsta rykmekkinum yfir mestu moldinni sem sparkað er að þeim sem er andmælt, ögrað, hafnað, barinn, yfirgefinn og krossfestur, þeim sem lagðist neðar en allt og þar munið þið finna sannleikann, son Guðs, frelsara alls mannkyns. |
15 Kẻ hèn bị khuất phục, kẻ mạnh bị thấp hèn, và con mắt người cao ngạo bị hạ xuống. 15 Og hinum smáa verður komið á kné, hinn hái verður lítillækkaður og augu dramblátra verða niðurlút. |
27 Và như vậy là ông dẫn dắt dân này đi theo những truyền thống điên rồ của tổ phụ ông, và theo ý muốn riêng của ông; và ông hạ họ xuống thấp, đến độ gần như trong vòng nô lệ, để ông có thể sống xa hoa trên sức lao động của bàn tay họ, khiến họ không còn dám ngước mắt lên nhìn một cách bạo dạn, và không còn dám thụ hưởng những quyền lợi và đặc ân của mình nữa. 27 Og þannig afvegaleiðið þið þetta fólk eftir heimskulegum erfikenningum feðra ykkar og að ykkar eigin óskum. Og þið haldið því niðri rétt eins og það sé í ánauð, svo að þið getið rifið í ykkur erfiði handa þess, svo að það þori ekki að líta upp með djörfung og þori ekki að njóta réttar síns og réttinda. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu hạ thấp xuống í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.