積集合 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 積集合 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 積集合 trong Tiếng Nhật.
Từ 積集合 trong Tiếng Nhật có nghĩa là phép giao. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 積集合
phép giaonoun |
Xem thêm ví dụ
生徒が読む前に,「旗」という言葉は,軍旗,国旗,旗印を指していて,集合する場所,召集の合図として使われることを思い起こしてもらうとよい(第32課参照)。 Trước khi các học sinh đọc, các anh chị em có thể muốn nhắc họ nhớ rằng từ cờ hiệu ám chỉ một lá cờ hoặc ngọn cờ được sử dụng làm điểm tập trung hoặc một dấu hiệu để tập hợp lại (xin xem bài học 32). |
X と Y が測度を伴う測度空間であるなら、それらの積に関する積測度を定義するいくつかの自然な方法が存在する。 Nếu X và Y là các không gian có độ đo với các phép đo, có một số cách tự nhiên để xác định một phép đo tích trên tích của chúng. |
二つの完備距離空間の積は通常、完備ではない。 Tích của hai không gian đo được hoàn chỉnh thường không đầy đủ. |
創世記 12:1‐3; 17:4‐8; 18:10‐14)それから4世紀後にモーセは,今や大いなる国民となったアブラハムの子孫をついにモアブの平原に集合させた時,神が約束を果たされたことを思い出させ,こう言いました。「 あなたは生き長らえている。 (Sáng-thế Ký 12:1-3; 17:4-8; 18:10-14) Bốn thế kỷ sau, khi Môi-se cuối cùng tập hợp con cháu Áp-ra-ham—bấy giờ là một dân lớn—trong đồng bằng Mô-áp, ông nhắc nhở họ là Đức Chúa Trời đã thực hiện lời hứa. |
3 コンサイス・オックスフォード辞典によれば,組織(organization)とは「組織された集合体」のことです。 3 Theo cuốn Concise Oxford Dictionary, một tổ chức là “một tập thể có tổ chức”. |
例えば、A が 3 × 0 行列で B が 0 × 3 行列ならば、積 AB は三次元空間 V からそれ自身への空写像に対応する 3 × 3 零行列である。 Ví dụ, nếu A là ma trận 3 x 0 và B là ma trận 0 x 3, thì AB là ma trận không 3 x 3 tương ứng với ánh xạ rỗng từ không gian 3 chiều V vào chính nó, trong khi BA là ma trận 0 x 0. |
召使いたちは,集合体としての奴隷によって分配される霊的食物すべてを必要としています。 “Các đầy tớ” phụ thuộc vào mọi sự cung cấp về thiêng liêng đến từ đầy tớ trung tín. |
2 3日とも出席する: エホバはモーセを通して,「民を......集合させなさい。 2 Tham dự cả ba ngày: Qua Môi-se, Đức Giê-hô-va ra lệnh: “Ngươi phải nhóm-hiệp dân-sự... để chúng nghe”. |
11 そして、 何 なん 千 ぜん も の 遺 い 体 たい が 地 ち 中 ちゅう に 葬 ほうむ られた が、 地 ち の 面 おもて に 積 つ み 上 あ げられた まま 1 朽 く ちて いる 遺 い 体 たい も 何 なん 千 ぜん と ある。 また、 身 み 内 うち を 失 うしな った こと で 2 嘆 なげ いて いる 人々 ひとびと も 何 なん 千 ぜん 人 にん と いる。 彼 かれ ら が 嘆 なげ く の は、 主 しゅ の 約 やく 束 そく に よって その 親族 しんぞく が 無 む 窮 きゅう の 不 ふ 幸 こう な 状 じょう 態 たい に 置 お かれる こと を 恐 おそ れる 理 り 由 ゆう が ある から で ある。 11 Và xác chết của biết bao ngàn người bị chôn vùi dưới đất, trong lúc đó có biết bao ngàn xác chết khác đang nằm thành đống arữa nát trên mặt đất; phải, và có biết bao nhiêu ngàn người bđang khóc thương cho cái chết của thân nhân họ, vì theo lời hứa của Chúa, thì họ có lý do để sợ rằng thân nhân họ sẽ bị đày vào một trạng thái khốn khổ bất tận. |
* 集合 が,死体 に はげたか が 集まる こと に たとえられる, ジ-マタ 1:27. * Sự quy tụ này được so sánh như sự tụ họp của các con chim ó ở nơi có xác chết, JS—MTƠ 1:27. |
もしアイザック・ニュートンが 微積のYouTubeビデオを 残していたら 私がやる必要は なかったんです Nếu như Isaac Newton từng làm những video về giải tích, Thì tôi đã không phải làm rồi. |
* 「イスラエル-イスラエル の 集合」 参照 * Xem Y Sơ Ra Ên—Sự quy tụ của Y Sơ Ra Ên |
現在,聖約の民は集合しつつあり,回復された福音を受け入れ,アブラハム,イサク,ヤコブの神に仕えています(申命30:1-5参照)。 Dân giao ước giờ đây đang được quy tụ khi họ chấp nhận phúc âm phục hồi và phục vụ Thượng Đế của Áp Ra Ham, Y Sác và Gia Cốp (xin xem Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:1–5). |
イスラエル人はゲリジム山とエバル山の前に集合した Người Y-sơ-ra-ên nhóm lại trước Núi Ga-ri-xim và Núi Ê-banh |
さて,集合したときに,彼らはイエスに尋ねはじめた,『主よ,あなたは今この時に,イスラエルに王国を回復されるのですか』」。 Lời tường thuật nói: “Vậy, những người nhóm tại đó thưa cùng Ngài rằng: Lạy Chúa, có phải trong lúc nầy Chúa sẽ lập lại nước Y-sơ-ra-ên chăng?” |
彼等は集合住宅に住み、そこで商売を行い、都市の経済と文化の力を付けるために貢献した。 Họ sống trong các cộng đồng chung cư nơi họ làm việc và đóng góp cho năng lực kinh tế và văn hóa của thành phố. |
そして漸増住宅と呼ばれる方法を開発した タスネーン シディキは 4万人のスラム居住者を 安全で妥当な集合住宅に引っ越しさせました Và Tasneem Siddiqui, người đã sáng lập cái gọi là nơi cư trú gia tăng, ông đã chuyển 40 000 người ở khu ổ chuột đến nơi cư trú cộng đồng an toàn và có giá cả hợp lý. |
" 全て の モンスター が 集合 し た " Tất cả quái vật phải được triệu hồi. |
この集合は,総大会のように,6か月に1度だけ起こるようなものではありません。 Loại quy tụ này không xảy ra chỉ mỗi sáu tháng một lần như đại hội trung ương. |
彼は太平洋岸北西部にある「林冠の集合」のひとつに 鳥の巣を見つけこの美しい彫刻を創りました Ông ấy thấy những cái tổ trên tán cây tại một trong các vị trí tán cây của chúng tôi ở phía tây bắc Thái Bình Dương, và tạo ra tác phẩm điêu khắc đẹp này. |
25 しかし 見 み よ、あなたがた は 真実 しんじつ を 受 う け 入 い れず、 聖 せい なる 神 かみ に 1 背 そむ いて きた。 そして、 今 いま で さえ あなたがた は、 何 なに もの も 朽 く ちない、また 清 きよ くない もの は 何 なに 一 ひと つ 入 はい れない 天 てん に、 自 じ 分 ぶん 自 じ 身 しん の ため に 2 宝 たから を 蓄 たくわ える の で は なく、3 裁 さば き の 日 ひ に 対 たい して 自 じ 分 ぶん 自 じ 身 しん の ため に 激 はげ しい 怒 いか り を 積 つ み 重 かさ ねて いる。 25 Nhưng này, các người đã bác bỏ lẽ thật, và aphản nghịch Đấng Thượng Đế thánh của mình; và ngay cả trong giờ phút này, thay vì tích lũy bkho tàng của mình trên trời, nơi mà không có một sự gì hư nát, không có một vật gì ô uế có thể vào được, thì các người lại chồng chất cho mình sự thịnh nộ để chờ ngày cphán xét. |
ニーファイ,ユダヤ人の散乱と集合について預言する Nê Phi tiên tri về sự phân tán và quy tụ của dân Do Thái |
1992年、大学院生のサミュエル・ファーガソンを助手としたヘイルズは、系統的な線型計画法により、すべての異なる配置の集合に含まれる5000種以上の配置一つ一つについて関数値の下界を求める計画に着手した。 Vào năm 1992, với sự hỗ trợ của học trò Samuel Ferguson, Hales giải quyết vấn đề trên chương tình tìm kiếm để ứng dụng có hệ thống quy hoạch tuyến tính để tìm các giá trị nhỏ hơn của giá trị của một công thức, cho mỗi tập hợp của hơn 1500 cấu hình khác nhau của các quả cầu. |
新しい改宗者は,今はもう合衆国西部の開拓者の定住地に集合しません。 Những người mới cải đạo không còn phải quy tụ ở các khu định cư ở miền tây nước Mỹ. |
銀河を押し離す 果てしない力積なのです Nó là xung lực vĩnh cửu đã đẩy các thiên hà tách khỏi nhau. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 積集合 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.