proprietà chimico-fisiche trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ proprietà chimico-fisiche trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ proprietà chimico-fisiche trong Tiếng Ý.

Từ proprietà chimico-fisiche trong Tiếng Ý có các nghĩa là tính chất vật lý, thuộc tính hóa học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ proprietà chimico-fisiche

tính chất vật lý

thuộc tính hóa học

Xem thêm ví dụ

Per le sue proprietà chimiche e fisiche uniche, l'acqua è essenziale per la vita come la conosciamo.
Vì các đặc tính vật lý và hóa học mà chỉ có nước mới có, nước cần thiết cho tất cả sự sống.
Le proprietà chimiche e fisiche dell'itterbio non furono determinate in dettaglio fino al 1953 quando venne prodotto l'itterbio puro.
Các tính chất vật lý và hóa học của ytterbi đã không được xác định mãi cho đến năm 1953 khi ytterbi gần như tinh khiết đầu tiên được sản xuất.
Le tavole periodiche alternative sono sviluppate per evidenziare o enfatizzare certe proprietà chimiche e fisiche degli elementi in maniera superiore rispetto a quanto faccia la tavola periodica tradizionale.
Mục đích của những bảng này thường là nhằm tô đậm hoặc nêu bật các thuộc tính hóa học hoặc vật lý của các nguyên tố khó nhận thấy trong bảng tuần hoàn thông thường.
Il chimico inglese John Newlands produsse una serie di fogli dal 1863 al 1866, notando che quando gli elementi erano ordinati in ordine di peso atomico crescente, proprietà fisiche e chimiche simili ricorrevano a intervalli di 8, egli paragonò questa periodicità alle ottave della musica.
Nhà hóa học người Anh John Newlands công bố một loạt bài báo từ năm 1863 tới năm 1866 ghi nhận rằng khi các yếu tố được xếp theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần, các tính chất vật lý và hóa học tái tục theo những khoảng 8 đơn vị, ông gọi chúng là "octave" (bộ tám) theo cách gọi các quãng tám trong âm nhạc.
Poco dopo o anche durante la sintesi proteica, i residui di una proteina vengono spesso modificati chimicamente mediante la modificazione post traduzionale che altera le proprietà fisiche e chimiche, la piegatura, la stabilità, l'attività e, in ultima analisi, la funzione della proteina.
Ngay sau khi tổng hợp hoặc thậm chí trong quá trình tổng hợp, các nhóm amin trong một protein thường bị thay đổi tính chất hóa học bởi giai đoạn sửa đổi sau dịch mã (post-translational modification), làm biến đổi tính chất hóa học và vật lý, sự gập xoắn, tính ổn định, hoạt động và cuối cùng là chức năng của protein.
In base all'abbondanza di elementi chimici nel sistema solare, alle loro proprietà fisiche e ad altre restrizioni chimiche riguardanti il rimanente volume della Terra, si ritiene che il nucleo interno sia composto principalmente da una lega di ferro-nichel, con piccolissime quantità di qualche altro elemento.
Dựa trên sự phổ biến của các nguyên tố hóa học trong hệ Mặt Trời, các tính chất vật lý của chúng và các ràng buộc hóa học khác liên quan tới phần còn lại của thể tích Trái Đất, lõi trong được người ta cho rằng có cấu tạo chủ yếu là hợp kim sắt-niken, với một lượng rất nhỏ các nguyên tố khác.
Un tempo la gente pensava che la proprietà di essere vivi non potesse essere spiegata con la fisica e la chimica, che la vita dovesse essere più di un meccanismo.
Trước hết, mọi người nghĩ bản chất của sự sống có thể không được giải thích bởi vật lý và hóa học-- rằng sự sống phải phức tạp hơn vấn đề hóa học nhiều.
Mano a mano che i biologi hanno spiegato le proprietà dei sistemi viventi in termini di fisica e chimica, fenomeni come il metabolismo, la riproduzione, l'omeostasi, il mistero alla base di cos'è la vita ha cominciato a svanire e la gente non ha più proposto soluzioni magiche, come la forza o lo slancio vitale.
Khi các nhà sinh học tham gia nhiên cứu về việc giải thích các đặc tính của các tổ chức sống trong mức độ vật lý và hóa học-- mọi thứ như là sự trao đổi chất, sinh sản, cân bằng vật lý-- bí ẩn của định nghĩa sự sống bắt đầu được khai phá, và người ta không nhắm tới các giải pháp huyền bí nữa, như là một sức mạnh của sự sống hay là lực đẩy sự sống.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ proprietà chimico-fisiche trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.