quantum trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ quantum trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ quantum trong Tiếng Anh.

Từ quantum trong Tiếng Anh có các nghĩa là lượng tử, lượng, ngạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ quantum

lượng tử

noun (indivisible unit of a given quantity)

Quantum coherence is the idea of quantum entities multitasking.
Cố kết lượng tử là ý tưởng về các thực thể lượng tử đa nhiệm.

lượng

noun

It's possible if you stabilize the quantum flux.
Sẽ khả thi nếu ông ổn định thông lượng lượng tử.

ngạch

noun

Xem thêm ví dụ

In order to describe situations in which gravity is strong enough to influence (quantum) matter, yet not strong enough to require quantization itself, physicists have formulated quantum field theories in curved spacetime.
Để miêu tả những lúc hấp dẫn trở lên đủ mạnh để ảnh hưởng tới vật chất lượng tử, nhưng chưa đủ mạnh để cần thiết phải lượng tử hóa hấp dẫn, các nhà vật lý phải thiết lập lý thuyết trường lượng tử trong không thời gian cong.
Feynman provided a quantum-mechanical explanation for the Soviet physicist Lev Landau's theory of superfluidity.
Feynman cung cấp một cách giải thích bằng cơ học lượng tử cho lý thuyết siêu chảy của nhà vật lý Liên Xô Lev Landau.
The spin of both protons and neutrons is 1⁄2, which means they are fermions and, like electrons (and unlike bosons), are subject to the Pauli exclusion principle, a very important phenomenon in nuclear physics: protons and neutrons in an atomic nucleus cannot all be in the same quantum state; instead they spread out into nuclear shells analogous to electron shells in chemistry.
Các spin của cả hai proton và neutron là có nghĩa là chúng là fermion và, như electron (và không giống như boson), phải tuân thủ các nguyên tắc loại trừ Pauli, một hiện tượng rất quan trọng trong vật lý hạt nhân: proton và neutron trong một nguyên tử hạt nhân tất cả không thể ở cùng một trạng thái lượng tử; thay vào đó chúng lan rộng ra thành vỏ hạt nhân tương tự như vỏ điện tử trong hóa học.
While the idea of shared electron pairs provides an effective qualitative picture of covalent bonding, quantum mechanics is needed to understand the nature of these bonds and predict the structures and properties of simple molecules.
Trong khi ý tưởng về các cặp electron dùng chung cung cấp một bức tranh định tính hiệu quả về liên kết cộng hóa trị, cần phải có cơ học lượng tử để hiểu được bản chất của các liên kết này và dự đoán cấu trúc cũng như là tính chất của các phân tử đơn giản.
In both cases, it is a process described by quantum electrodynamics.
Hai phản ứng này chỉ được tạo ra bởi các nơtrino kiểu electron.
AMO theory includes classical, semi-classical and quantum treatments.
Lý thuyết AMO bao gồm các nghiên cứu/tương tác cổ điển, bán cổ điển và lượng tử.
John Stewart Bell FRS (28 June 1928 – 1 October 1990) was an Ulster Scot physicist from Northern Ireland, and the originator of Bell's theorem, an important theorem in quantum physics regarding hidden variable theories.
John Stewart Bell FRS (28 tháng 6 năm 1928 - 1 tháng 10 năm 1990) là nhà vật lý người Bắc Ireland, và nguồn gốc của Định lý Bell, một định lý quan trọng trong vật lý lượng tử liên quan đến lý thuyết biến số ẩn. ^ Amati, D. biên tập (2000).
For quantum mechanical reasons, at any given temperature, some of these degrees of freedom may be unavailable, or only partially available, to store thermal energy.
Theo như cơ học lượng tử, ở bất kỳ nhiệt độ nào, một số mức độ tự do này có thể không có sẵn, hoặc chỉ có sẵn một phần, để lưu trữ năng lượng nhiệt.
More precisely, and technically, a Feynman diagram is a graphical representation of a perturbative contribution to the transition amplitude or correlation function of a quantum mechanical or statistical field theory.
Chính xác hơn, và về mặt kỹ thuật, biểu đồ Feynman là một biểu đồ thể hiện những đóng góp nhiễu loạn vào biên độ chuyển tiếp hay hàm tương quan của một lý thuyết trường thống kê hay cơ học lượng tử.
There are two "nuclear forces", which today are usually described as interactions that take place in quantum theories of particle physics.
Bài chi tiết: Lực hạt nhân Có hai loại "lực hạt nhân" mà ngày nay được coi là các tương tác miêu tả bởi các lý thuyết trường lượng tử trong vật lý hạt.
In the article, Heisenberg credited Born and Jordan for the final mathematical formulation of matrix mechanics and Heisenberg went on to stress how great their contributions were to quantum mechanics, which were not "adequately acknowledged in the public eye."
Trong bài viết đó, Heisenberg đã công nhận Born và Jordan đưa ra các công thức cuối cùng của cơ học ma trận và Heisenberg tiếp tục nhấn mạnh đóng góp của họ vào cơ học lượng tử, mà "không được công nhận một cách đúng đắn bởi công chúng".
Why quantum field theory that describes a universe with a certain number of forces and particles and so forth?
Tại sao lại là thuyết trường lượng tử giải thích vũ trụ với một số lượng nhất định các luật và các hạt và nhiều nữa?
The answer to this question occupied Albert Einstein for the rest of his life, and was solved in quantum electrodynamics and its successor, the Standard Model (see § Second quantization and § The photon as a gauge boson, below).
Câu hỏi này đã đi theo suốt cuộc đời của Albert Einstein, và được giải quyết trong điện động lực học lượng tử và lý thuyết sau nó, Mô hình chuẩn (xem Sự lượng tử hóa lần hai và Photon là boson gauge, bên dưới).
Conversely, the smaller particles allow one to take advantage of more subtle quantum effects.
Ngược lại, các hạt nhỏ hơn cho phép một để tận dụng lợi thế của các hiệu ứng lượng tử tinh tế hơn.
The quantum mechanical interactions of the Higgs boson causes a large renormalization of the Higgs mass and unless there is an accidental cancellation, the natural size of the Higgs mass is the greatest scale possible.
Sự tương tác cơ học lượng tử của hạt Higgs boson gây ra tái chuẩn hóa lớn của khối lượng Higgs và trừ khi có một hủy bỏ tình cờ, kích thước tự nhiên của khối lượng Higgs là quy mô cao nhất có thể.
Similarly, a quantum algorithm is a step-by-step procedure, where each of the steps can be performed on a quantum computer.
Tương tự, thuật toán lượng tử là một quá trình có thứ tự, trong đó mỗi bước có thể được thực hiện trên một máy tính lượng tử.
We are not able to resolve the explanatory gap because the realm of subjective experiences is cognitively closed to us in the same manner that quantum physics is cognitively closed to elephants.
Chúng ta không thể giải quyết khoảng cách diễn giải bởi vì lãnh địa của các kinh nghiệm chủ quan bị đóng về mặt nhận thức đối với chúng ta theo cùng cách mà cơ học lượng tử đóng lại đối với những con voi.
Our colleagues in the Center for Quantum Computation and Spintronics are actually measuring with their lasers decoherence in a single electron spin.
Các cộng sự của tôi ở Trung tâm Điện toán và Động lượng Lượng tử đang tính toán bằng những tia laser li khai trong một động lượng điện từ đơn.
For example, elementary particles in quantum field theory are classified as representations of the Lorentz group of special relativity and, more specifically, by their behavior under the spin group.
Ví dụ, các hạt cơ bản trong lý thuyết trường lượng tử được phân loại nhờ những biểu diễn của nhóm Lorentz trong thuyết tương đối hẹp và, cụ thể hơn, bởi ứng xử của chúng dưới nhóm spin.
Another quantum effect that predicts the occurrence of faster-than-light speeds is called the Hartman effect: under certain conditions the time needed for a virtual particle to tunnel through a barrier is constant, regardless of the thickness of the barrier.
Một hiệu ứng lượng tử khác tiên đoán sự xuất hiện nhanh hơn tốc độ ánh sáng gọi là hiệu ứng Hartman; dưới những điều kiện xác định thời gian cần thiết cho một hạt ảo thực hiện chui hầm đi qua một hàng rào là hằng số, không kể chiều dày của hàng rào là bao nhiêu.
This paper was enormously influential in the later development of quantum mechanics, because it was the first paper to show that the statistics of atomic transitions had simple laws.
Bài báo này có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển sau này của cơ học lượng tử, bởi vì nó là bài báo đầu tiên chỉ ra tính thống kê của sự chuyển dịch trạng thái nguyên tử tuân theo những định luật đơn giản.
The atoms lose their individual identity, and the rules from the quantum world take over, and that's what gives superfluids such spooky properties.
Các nguyên tử đã mất đi đặc điểm nhận diện đặc biệt của chúng, các quy tắc của thế giới lượng tử giành quyền kiểm soát, và điều đó khiến cho các chất siêu lỏng mang những thuộc tính kỳ quặc.
A few years ago, I was pretty excited to discover that there are candidate universes with incredibly simple rules that successfully reproduce special relativity, and even general relativity and gravitation, and at least give hints of quantum mechanics.
Một vài năm trước, tôi đã khám phá ra rằng có các ứng cử viên vũ trụ với các công thức cực kỳ đơn giản mà tái tạo lại một cách thành công thuyết tương đối riêng và thậm chí cả thuyết tương đối tổng quát và trọng lực và ít nhất là cho thấy một vài dấu hiệu về cơ học lượng tử.
However, the claim that quantum cryptography is secure is qualitatively different from all previous claims.
Tuy nhiên, tuyên bố rằng mật mã lượng tử là an toàn là tương đối khác biệt so với những tuyên bố trước đây.
Where did quantum theory come from?
Vật lý lượng tử bắt nguồn từ đâu?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ quantum trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.