semena-mena trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ semena-mena trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ semena-mena trong Tiếng Indonesia.

Từ semena-mena trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là ngẫu nhiên, tùy tiện, độc đoán, tình cờ, một cách tình cờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ semena-mena

ngẫu nhiên

(at random)

tùy tiện

(arbitrarily)

độc đoán

(arbitrarily)

tình cờ

một cách tình cờ

(haphazardly)

Xem thêm ví dụ

Seharusnya, hal itu bernilai sesuatu untuk kalian, Tapi sebaliknya, kalian memperlakukan kita semena-mena.
Thực ra, điều đó nên xứng đáng mọi thứ tới các ông, nhưng thay vì thế, ông đối xử với chúng tôi như cứt.
.. wanita yang diperlakukan semena-mena oleh suaminya selama bertahun-tahun lalu.
Người phụ nữ mà chồng cô ta đã làm những điều sai trái suốt những năm trước đây.
Hei, kau tidak bisa semena-mena datang ke sana.
Cháu không thế cứ thế xông vào đó.
Anda tidak ingin membuat keputusan tersebut dengan semena- mena, karena hal tersebut sangat penting.
Bạn cũng không muốn quyết định một cách tùy tiện, vì nó vô cùng quan trọng.
Dia tidak bisa semena-mena dalam menyelamatkan sejumlah orang dan mengusir yang lainnya.
Ngài không thể tự ý cứu một số người và trục xuất những người khác.
Tentu saja, tidak ada orang-tua yang ingin melihat anaknya menjadi sasaran ejekan dan perlakuan yang semena-mena.
Dĩ nhiên, không có cha mẹ nào lại muốn thấy con mình bị chọc ghẹo và bị hành hung.
Meskipun beberapa saudara menandatangani pernyataan tersebut, sebagian besar tetap setia meskipun menderita kekurangan, penghinaan, dan perlakuan semena-mena.
Mặc dù một số ít đã chịu ký, nhưng đa số các anh em vẫn trung thành dù phải chịu thiếu thốn, sỉ nhục và ngược đãi.
Menurut beberapa sarjana, kata Yunani yang digunakan oleh Paulus memaksudkan dicerca, dipermalukan, atau diperlakukan secara semena-mena.
Theo một số học giả, chữ Hy Lạp mà Phao-lô dùng nói lên sự đối xử xấc xược, nhục nhã hoặc nhân đạo.
Namun, Hukum Musa melindungi wanita dan anak-anak agar tidak diperlakukan semena-mena.
Tuy nhiên, tục này đã được kiểm soát để tránh bị lạm dụng.
Betapa memalukan jika seorang pria Kristen terpengaruh oleh cara berpikir dunia dan memperlakukan istrinya dengan semena-mena!
Nếu người nam tín đồ đấng Christ để cho tư tưởng thế gian ảnh hưởng mình và ngược đãi vợ thì thật là điều xấu hổ biết bao!
Hukum yang lebih luhur berkenaan perkawinan menolak perceraian yang semena-mena sebagai haluan yang membawa kepada perkawinan baru yang adalah perzinahan.
Luật pháp cao trọng về hôn nhân không cho phép ly dị vì cớ nhỏ nhặt để rồi đi đến sự tái hôn bất chính.
Menurut komentator Gerhard Friedrich, ”secara fundamental dan yuridis, budak bukanlah manusia, tetapi suatu objek yang dapat digunakan dengan semena-mena oleh pemiliknya. . . .
Theo nhà bình luận Gerhard Friedrich, “xét về cơ bản và pháp lý, kẻ nô lệ không phải là một người, mà là một vật chủ có thể tự tiện sử dụng tùy ý...
Orang-orang di zaman dulu ”menganggap bahwa alam semesta dikendalikan oleh dewa-dewa yang semena-mena”, kata Encyclopedia of Science and Religion.
Bách khoa từ điển về khoa học và tôn giáo (Encyclopedia of Science and Religion) cho biết người thời xưa “tin rằng vũ trụ do các vị thần tùy hứng kiểm soát”.
Dengan mempercayai mitos bahwa wanita sebenarnya senang dikuasai, diatur, atau diperlakukan dengan semena-mena, banyak pria secara fisik maupun emosional menganiaya istri mereka.
Nhiều người đàn ông tin chuyện hoang đường là đàn bà thật ra thích bị cai trị, kiềm chế, hoặc ức hiếp nên họ hành hạ vợ về phương diện thể xác và tình cảm.
Oleh karena itu, orang Kristen tidak membunuh binatang sekadar untuk olah raga atau kesenangan dan juga tidak semena-mena membunuh tanpa merespek kehidupan. —Amsal 12:10.
Vì thế, tín đồ Đấng Christ không giết thú vật trong các môn thể thao hay để giải trí với thái độ coi thường sự sống của chúng.—Châm-ngôn 12:10.
PESAN UNTUK WARGA RUSIA: Dengan terbitnya artikel ini, puluhan juta orang di lebih dari 230 negeri akan mengetahui adanya penindasan yang semena-mena atas kebebasan beribadat di Rusia.
GỬI CÁC CÔNG DÂN NƯỚC NGA: Khi bài này được đăng, hàng chục triệu người trong hơn 230 quốc gia sẽ biết về tình trạng xâm phạm nghiêm trọng quyền tự do tín ngưỡng ở Nga.
Bahkan sewaktu kami berbuat salah, orang tua kami tidak membuat kami merasa bahwa Yehuwa tidak lagi mengasihi kami; mereka juga tidak dengan penuh kemarahan menetapkan pembatasan yang semena-mena.
Ngay cả khi chúng tôi làm điều sai trái, cha mẹ không bao giờ làm chúng tôi cảm thấy Đức Giê-hô-va không còn yêu thương chúng tôi nữa, và cha mẹ cũng không nóng giận đưa ra những giới hạn vô lý.
Khotbah itu menasihati kita, ’Kasihilah bahkan orang-orang yang tidak menyukaimu, berikan bantuan kepada yang berkekurangan, berhentilah menghakimi orang lain dengan semena-mena, perlakukanlah orang lain seperti engkau ingin diperlakukan’.
Bài giảng ấy nói với chúng ta: ‘Hãy yêu những kẻ không yêu mình, phân phát cho kẻ nghèo khó, đừng xét đoán khắt khe người khác, hãy đối xử với người khác theo cách mình muốn được người khác đối xử’.
Kegairahan Musa untuk keadilan diperlihatkan lebih jauh sewaktu ia membela para gembala wanita yang tak berdaya dari perlakuan semena-mena di Midian, tempat ia menjadi buronan. —Keluaran 2:16, 17.
Sự kiện Môi-se sốt sắng vì công lý được chứng tỏ tiếp qua việc ông bênh vực những người nữ chăn chiên vô phương tự vệ khỏi sự ngược đãi ở Ma-đi-an, trong lúc ông chạy trốn.—Xuất Ê-díp-tô Ký 2:16, 17.
Sering kali, diperlukan waktu lama dan secara terus-menerus seperti mengatasi perasaan benci terhadap anggota keluarga yang memperlakukan kita dengan semena-mena—selama ini kita berusaha untuk membangun hubungan yang positif.
Thường thường, đó sẽ là sự khắc phục có tính cách lâu dài cũng như thường xuyên về những cảm nghĩ tức tối đối với những người trong gia đình mà đối xử thờ ơ với chúng ta—trong khi chúng ta đang cố gắng xây đắp các mối quan hệ tốt.
Polisi seringkali tak hirau prosedur standar untuk melindungi warga negara dari perlakuan semena-mena atau penahanan dengan sengaja, serta mencegah pengacara maupun konsultan hukum untuk mendapatkan akses sesegara mungkin terhadap klien mereka.
Công an thường xuyên bỏ qua trình tự pháp lý cần thiết để bảo vệ người dân khỏi bị ngược đãi hay bắt giữ tùy tiện, và ngăn cản luật sư và người trợ giúp pháp lý tiếp cận ngay lập tức với thân chủ của mình.
Walaupun Maria Theresia mencintai suaminya dan menganugerahkan jabatan penting kepadanya, ia tidak pernah mengizinkan suaminya untuk mengambil keputusan dengan semena-mena dan bahkan ia sering mengusirnya dari pertemuan dewan saat mereka sedang berselisih pandang.
Mặc cho tình yêu của mình dành cho chồng và việc đã phong cho chồng làm đồng cai trị, Maria Theresia không bao giờ cho phép chồng bà quyết định các đại sự của nhà nước và thường bác bỏ ý kiến của ông trong các cuộc họp hội đồng khi họ không đồng tình.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ semena-mena trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.