servidumbre trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ servidumbre trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ servidumbre trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ servidumbre trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là Nông nô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ servidumbre

Nông nô

noun

Xem thêm ví dụ

Y por ello le debo servidumbre.
Và vì thế tôi phải phục vụ ngài.
A cada hombre, mujer y niño se les dará tanta comida, ropa y propiedades como puedan cargar, como pago por sus años de servidumbre.
Phân phát lương thực, quần áo và tiền bạc cho tất cả đàn ông, đàn bà và trẻ em họ mang được bao nhiêu thì cho họ bấy nhiêu như khoảng thanh toán cho những năm làm nô lệ của họ.
Amulón persigue a Alma y a su pueblo — Se les quitará la vida si oran — El Señor alivia sus cargas para que les parezcan ligeras — Los libra de la servidumbre y vuelven a Zarahemla.
A Mu Lôn ngược đãi An Ma và dân của ông—Họ phải bị xử tử nếu họ cầu nguyện—Chúa làm nhẹ gánh nặng cho họ—Ngài giải thoát họ khỏi vòng nô lệ và họ trở về Gia Ra Hem La.
“Y también aliviaré las cargas que pongan sobre vuestros hombros, de manera que no podréis sentirlas sobre vuestras espaldas, mientras estéis en servidumbre; y esto haré yo para que me seáis testigos en lo futuro, y para que sepáis de seguro que yo, el Señor Dios, visito a mi pueblo en sus aflicciones.
“Và ta cũng sẽ làm nhẹ gánh nặng trên vai các ngươi, đến đỗi các ngươi không còn cảm thấy gì hết trên vai mình, mặc dù trong lúc các ngươi vẫn còn ở trong vòng nô lệ; và ta sẽ làm vậy để các ngươi đứng lên làm chứng cho ta sau này, để các ngươi biết chắc rằng ta, Đức Chúa Trời, có đến viếng thăm dân ta trong cơn đau khổ của họ.
9 La Ley mosaica del antiguo Israel estipulaba que los esclavos hebreos debían ser liberados en el séptimo año de servidumbre o durante el año de Jubileo.
9 Trong nước Y-sơ-ra-ên xưa, Luật pháp Môi-se quy định rằng những nô lệ người Hê-bơ-rơ phải được trả tự do, hoặc trong năm thứ bảy làm nô lệ hoặc vào Năm Hân hỉ.
21 Sí, y en el valle de Alma expresaron efusivamente sus agracias a Dios porque había sido misericordioso con ellos, y aliviado sus cargas, y los había librado del cautiverio; porque estaban en servidumbre, y nadie podía librarlos sino el Señor su Dios.
21 Phải, và khi ở trong thung lũng An Ma, họ đã dâng lời atạ ơn lên Thượng Đế, vì Ngài đã thương xót họ và làm nhẹ gánh nặng cho họ, cùng giải thoát họ khỏi vòng nô lệ; vì họ ở trong cảnh nô lệ và chẳng một ai có thể giải thoát được cho họ ngoại trừ Chúa, Thượng Đế của họ.
3 La esclavitud voluntaria constituyó un modelo del tipo de servidumbre a la que se someten los verdaderos cristianos.
3 Sự sắp đặt về việc tự nguyện làm tôi mọi cho thấy trước về hình thức nô lệ hoặc tôi tớ mà người tín đồ thật của Đấng Christ sẽ chấp nhận.
10 Además, cuando pensaron en la cercana bondad de Dios y su poder para libertar a Alma y sus hermanos de las manos de los lamanitas y de la servidumbre, alzaron la voz y dieron gracias a Dios.
10 Và lại nữa, khi họ nghĩ tới lòng nhân từ kề cận của Thượng Đế và quyền năng của Ngài trong việc giải thoát An Ma cùng những người anh em của ông ra khỏi bàn tay của dân La Man và ra khỏi vòng nô lệ, thì họ đồng cất lời cảm tạ Thượng Đế.
11 Y era Moroni un hombre fuerte y poderoso, un hombre de un aentendimiento perfecto; sí, un hombre que no se deleitaba en derramar sangre; un hombre cuya alma se regocijaba en la libertad e independencia de su país, y en que sus hermanos se libraran de la servidumbre y la esclavitud;
11 Và Mô Rô Ni là một người tráng kiện và hùng mạnh; ông là một người có akiến thức hoàn hảo; phải, là một người không thích việc làm đổ máu; là một người có tâm hồn vui sướng trong nền tự do và độc lập của xứ sở mình, và các đồng bào mình thoát khỏi cảnh trói buộc và nô lệ;
Nuestra servidumbre es voluntaria porque resulta del amor que le tenemos a nuestro Amo.
Đời sống phụng sự của chúng ta là tự nguyện và bắt nguồn từ lòng yêu mến đối với Chủ.
Los lamanitas los redujeron a la servidumbre.
Dân La Man đem họ vào vòng nô lệ.
11 Sí, y me acuerdo también de la cautividad de mis padres; porque ciertamente sé que el aSeñor los libró de la servidumbre, y así estableció su iglesia; sí, el Señor Dios, el Dios de Abraham, el Dios de Isaac, y el Dios de Jacob, los libró del cautiverio.
11 Phải, và tôi còn nhớ tới sự tù đày của tổ phụ tôi; vì tôi biết chắc aChúa đã giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ, và bằng cách này đã thiết lập lên giáo hội của Ngài; phải, Đức Chúa Trời, Thượng Đế của Áp Ra Ham, Thượng Đế của Y Sác, và Thượng Đế của Gia Cốp, đã giải thoát họ khỏi vòng nô lệ.
15 Jesús esperaba que los cristianos ungidos como colectividad estuvieran actuando como un mayordomo fiel, dando a su servidumbre “su medida de víveres a su debido tiempo”.
15 Giê-su chờ đợi các tín đồ đấng Christ được xức dầu hoạt động tập thể với tư cách người quản gia trung tín, “đến dịp tiện, phát lương-phạn” cho tất cả những người nhà (Lu-ca 12:42).
La servidumbre en Rusia fue abolida en 1861, pero en unos términos desfavorables para el campesinado y sirvió para incrementar las presiones revolucionarias.
Chế độ nông nô Nga đã bị bãi bỏ năm 1861, nhưng sự huỷ bỏ này thực sự chỉ gây thêm phiền toái cho người nông dân và càng khiến áp lực cách mạng tăng cao.
10 Y el aDios de nuestros padres, que fueron bllevados fuera de Egipto, fuera de la servidumbre, y a quienes también preservó en el desierto, sí, el cDios de Abraham, y de Isaac, y el Dios de Jacob se dentrega a sí mismo como hombre, según las palabras del ángel, en manos de hombres inicuos para ser elevantado, según las palabras de fZenoc, y para ser gcrucificado, según las palabras de Neum, y para ser enterrado en un hsepulcro, de acuerdo con las palabras de iZenós, palabras que él habló tocante a tres días de jtinieblas, los cuales serán una señal de su muerte que se dará a los que habitaren las islas del mar, y más especialmente dada a los que son de la kcasa de Israel.
10 Và aThượng Đế của tổ phụ chúng ta, là những người đã từng được bdẫn dắt ra khỏi Ai Cập, để thoát khỏi vòng nô lệ, và cũng đã từng được Ngài bảo tồn trong vùng hoang dã, phải, đó là cThượng Đế của Áp Ra Ham, và Y Sác, và Thượng Đế của Gia Cốp, theo như lời của thiên sứ nói, Ngài sẽ dnạp mình dưới hình thức một phàm nhân, vào tay những kẻ độc ác, để bị etreo lên, theo như lời của fGiê Nốc, và để bị gđóng đinh trên thập tự giá, theo như lời của Nê Um, và để bị chôn xuống hmộ, theo như lời của iGiê Nốt, khi vị này nói về ba ngày jtối tăm, đó sẽ là điềm triệu báo cái chết của Ngài cho dân ở các hải đảo biết, và nhất là cho những kẻ thuộc kgia tộc Y Sơ Ra Ên biết.
En 1631, el rey sueco Gustavo II Adolfo forzó a la nobleza a conceder mayores derechos al campesinado, aunque la servidumbre siguió existiendo.
Năm 1631, vua Gustavus Adolphus của Thụy Điển đã buộc các quý tộc phải trao thêm quyền lợi cho nông dân, dù rằng chế độ nông nô vẫn được duy trì.
23 Porque he aquí, os mostraré que fueron reducidos a la servidumbre, y nadie podía librarlos sino el Señor su Dios, sí, el Dios de Abraham e Isaac y Jacob.
23 Vì này, tôi sẽ cho các người thấy rằng họ đã bị đưa vào vòng nô lệ và chẳng ai có thể giải cứu họ được ngoại trừ Chúa, Thượng Đế của họ, phải, là Thượng Đế của Áp Ra Ham, của Y Sác, và của Gia Cốp.
16 Ahora te digo: Ve, y recuerda la cautividad de tus padres en la tierra de Helam y en la tierra de Nefi; y recuerda cuán grandes cosas él ha hecho por ellos; pues estaban en servidumbre, y él los ha alibertado.
16 Giờ đây, ta nói cùng ngươi: Hãy đi, và hãy nhớ sự tù đày của các tổ phụ ngươi trong xứ Hê Lam và trong xứ Nê Phi; và hãy nhớ những điều Ngài đã làm cho họ thật vĩ đại biết bao; vì họ bị ở trong vòng nô lệ, và đã được Ngài agiải thoát.
2 Y aconteció que no hallaron manera de librarse del cautiverio, sino el de tomar a sus mujeres e hijos, y sus rebaños, sus manadas y sus tiendas, y huir al desierto; porque siendo tan numerosos los lamanitas, era imposible que el pueblo de Limhi contendiera con ellos, creyendo poder librarse de la servidumbre por medio de la espada.
2 Và chuyện rằng, họ chẳng tìm ra được cách thức nào để thoát khỏi vòng nô lệ, ngoại trừ việc đem tất cả vợ con, các đàn gia súc và các bầy thú và lều vải của họ đi vào vùng hoang dã; vì dân La Man quá đông nên dân của Lim Hi không thể đánh lại chúng được, nếu họ có ý định tự giải thoát khỏi vòng nô lệ bằng gươm đao.
Se le obliga a pasar largas horas de servidumbre y ridículo.
Cô bé ấy bị bắt buộc phải phục dịch và bị chế nhạo rất lâu.
Mientras la servidumbre del rey esperaba, Ehúd escapó.
Trong lúc các tôi tớ vua đang lưỡng lự thì Ê-hút trốn thoát.
Limhi, el hijo de Noé, reinó tras la muerte de Noé, pero su pueblo estaba reducido a la servidumbre bajo los lamanitas.
Con trai của Nô Ê là Lim Hi trị vì sau khi Nô Ê qua đời, nhưng dân của ông đang ở trong vòng nô lệ của dân La Man.
Parte de su servidumbre es limpiar la casa, ayudarlo en secuestros y entierros, hacer compras y plantar rosas.
Nó là 1 phần tình trạng nô lệ của hắn để dọn nhà, giúp bắt gái, chôn xác, lấy đồ, và trồng hoa hồng.
Pero resulta difícil hacerles llegar el mensaje del Reino, pues viven en zonas ricas y quien recibe a los hermanos en la puerta es la servidumbre.
Thường khó để chia sẻ thông điệp Nước Trời với họ vì họ sống trong vùng giàu có và chỉ có người làm ra mở cửa.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ servidumbre trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.