song trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ song trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ song trong Tiếng Anh.
Từ song trong Tiếng Anh có các nghĩa là bài hát, ca hát, tiếng hát, Tống, nhà Tống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ song
bài hátnoun (music with words) She sang a song, the title of which I did not know. Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa. |
ca hátnoun (the act or art of singing) We're just a group of guys singing a bunch of covers of songs, okay? Chúng ta chỉ là một nhóm ca hát thôi, hiểu chưa? |
tiếng hátnoun No joyous song is to be found there. Tại đó không còn tiếng hát mừng nữa. |
Tốngproper (Chinese Surname) The Song have vowed to destroy everything that we prize and hold dear! Nhà Tống mong muốn bị hủy diệt mọi thứ mà chúng ta tự hào và yêu mến! |
nhà Tốngproper (Chinese Dynasty & Era) You will always be a citizen of the Song. Ngươi vẫn luôn là con dân nhà Tống. |
Xem thêm ví dụ
Cheon Song Yi is a human being after all. Chun Song Yi cũng là người. |
Song 191 and concluding prayer. Bài hát 107 và cầu nguyện kết thúc. |
My friend, like perhaps some of you, asked the question so poignantly phrased in the Primary song: “Heavenly Father, are you really there?” Có lẽ giống như một số anh chị em, bạn tôi đã hỏi câu hỏi thật sâu sắc mà đã được diễn đạt trong bài hát của Hội Thiếu Nhi “Cha Thiên Thượng ơi, Cha có thật sự hiện hữu không?” |
In 1974, she was awarded the Cultural Medal of the Republic of Tunisia by President Habib Bourguiba and the following year was selected as the star of the Arab Song Festival of Libya in 1975. Năm 1974, bà được trao tặng Huân chương Văn hóa của Cộng hoà Tunisia do Tổng thống Habib Bourguiba và năm sau đó, bà đã được chọn là ngôi sao của Liên hoan bài hát Ả Rập Libya vào năm 1975. |
At age 14, she appeared in the 2003 remake of Star Search, performing the song "On My Own" from Les Misérables. Ở tuổi 14, cô xuất hiện trong bản remake năm 2003 của Star Search, biểu diễn ca khúc "On My Own" của Les Misérables. |
Platypuses has been used several times as a mascot: "Syd" the platypus was one of the three mascots chosen for the Sydney 2000 Olympics along with an echidna and a kookaburra, "Expo Oz" the platypus was the mascot for World Expo 88, which was held in Brisbane in 1988, and Hexley the platypus is the mascot for Apple Computer's BSD-based Darwin operating system, Mac OS X. The platypus has been featured in songs, such as Green Day's "Platypus (I Hate You)" and Mr. Bungle's "Platypus". Phát phương tiện Thú mỏ vịt nhiều lần được sử dụng làm linh vật: thú mỏ vịt "Syd" là một trong ba linh vật được chọn cho Thế vận hội Sydney 2000 cùng với con echidna và một con kookaburra, thú mỏ vịt "Expo Oz" là linh vật của World Expo 88 tại Brisbane năm 1988, còn thú mỏ vịt Hexley là linh vật cho hệ điều hành nền tảng BSD có tên là Darwin của Apple Computer. |
The song became one of Boyz II Men's biggest hits. Trớ trêu thay, bài hát đã trở thành một trong những bản hit lớn nhất trong sự nghiệp của Boyz II Men. |
Following the performance at the 2016 MTV Video Music Awards, the song jumped from number 58 to number 17; its previous peak position. Với hiệu ứng từ màn trình diễn tại Giải Video âm nhạc của MTV năm 2016, "Make Me..." leo lên vị trí thứ 17 từ vị trí thứ 58, vị trí cao nhất mà nó từng đạt được. |
Billboard critic Keith Claufield singled out the song as a highlight from the album and called it "a cousin of Justin Timberlake's 'Cry Me a River'." Nhà phê bình Keith Claufield từ Billboard xem bài hát là điểm nhấn của album và gọi đây là "người anh em họ của 'Cry Me a River' của Justin Timberlake." |
Known as the unofficial national anthem of the Isle of Man, the brothers performed the song during their world tour to reflect their pride in the place of their birth. Bài hát này được biết đến như là quốc ca không chính thức của Đảo Man, và ban nhạc trình diễn bài hát này trong tour lưu diễn trên toàn thế giới để phản ánh niềm tự hào của họ về nơi ba anh em đã được sinh ra. |
"Club Music, Hot Dance Songs, Club Songs, Dance Club Music Charts". Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012. ^ “Club Music, Hot Dance Songs, Club Songs, Dance Club Music Charts”. |
Song 156 and concluding prayer. Bài hát 205 và cầu nguyện kết thúc. |
According to the music publisher of "Firecracker", Carey called to license a sample of the song, which had never been sampled, months before Lopez called to do the same. Theo nhà xuất bản của "Firecracker", Carey đã gọi đến để xin bản quyền mẫu nhạc nhưng chưa hề sử dụng trước khi Lopez xin phép. |
During their second-ever television appearance (in an episode of The Hollywood Palace hosted by Diana Ross & the Supremes), the Jackson 5 performed "I Want You Back" along with Sly & the Family Stone's "Sing a Simple Song," The Delfonics' "Can You Remember," and James Brown's "There Was a Time". Trong lần thứ hai xuất hiện trên truyền hình (trong chương trình The Hollywood Palace dẫn bởi Diana Ross & the Supremes), nhóm Jackson 5 trình diễn "I Want You Back" với "Sing a Simple Song" của Sly & the Family Stone, "Can You Remember" của The Delfonics' và bài hát của James Brown mang tên "There Was a Time". |
The singer described it as a collection of songs "about my mother, my father, and bonds with my family. Ngoài ra, nữ ca sĩ cũng xem nó như là một bộ sưu tập những bài hát "về mẹ tôi, cha tôi, và những mối quan hệ trong gia đình tôi". |
Production duo Absolute incorporated a mix of pop and R&B into the song, which includes a harmonica solo, played by Judd Lander. Bộ đôi sản xuất đã kết hợp những giai điệu của pop và R&B vào bài hát, trong đó bao gồm một màn độc tấu kèn harmonica, được thể hiện bởi Judd Lander. |
"The Time (Dirty Bit)" is a song by American musical group The Black Eyed Peas from their sixth studio album, The Beginning. "The Time (Dirty Bit)" là một bài hát của nhóm nhạc Mỹ The Black Eyed Peas nằm trong album phòng thu thứ sáu của họ, The Beginning (2010). |
Have you ever written a song before? Anh đã từng viết nhạc chứ? |
The Oracle (Coldplay's web site Question and Answer section) responded on 9 June 2011 to a question raised concerning its inspiration and collaboration: I don't think people are quite understanding the song's composition. The Oracle (chuyên mục Hỏi và Đáp trên trang web của Coldplay) đã phản hồi một câu hỏi vào ngày 9 tháng 6 năm 2011, tạo sự quan tâm dư luận về nguồn cảm hứng và quá trình hợp tác cho ra đời bài hát: Tôi không nghĩ rằng mọi người lại có thể hiểu rõ về quá trình sáng tác ca khúc này. |
In December 2004, he and Ronan Keating released a new version of "Father and Son": the song entered the charts at number two, behind Band Aid 20's "Do They Know It's Christmas?" Tháng 12 năm 2004, ông và Ronan Keating giới thiệu một phiên bản mới của ca khúc Father and Son: ca khúc này lọt vào vị trí số 2 trong bảng xếp hạng, sau ca khúc Do They Know It’s Christmas? của nhóm Band Aid 20. |
How beautifully David’s song portrays Jehovah as the true God, worthy of our implicit trust! Đa-vít đã viết một bài hát hay biết bao mô tả Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời thật, xứng đáng để chúng ta tin cậy hoàn toàn! |
His most notable releases to date are "Pump The Party" produced together with Ferruccio Salvo, "The Bottle Song", released on Wall Recordings and "Prutata", which was R3hab’s first collaboration with Afrojack. Những phát hành đáng chú ý nhất của R3hab cho đến nay là "Pump The Party" được sản xuất cùng với Ferruccio Salvo, "The Bottle Song", phát hành trên Wall Recordings và "Prutata", là sự hợp tác đầu tiên của R3hab với Afrojack. |
On Sundays, we have a short song practice after we have closed the meeting with prayer. Vào mỗi Chủ Nhật, sau khi buổi họp kết thúc với lời cầu nguyện, chúng tôi thường ở nán lại một chút để tập hát. |
On 8 September 2015 Sam Smith announced that he was singing the song for the James Bond film Spectre. Ngày 8 tháng 9 năm 2015, Sam Smith thông báo rằng anh sẽ thể hiện ca khúc này cho phim về James Bond là Spectre. |
Although it occupied seven of summer's thirteen weeks, critics remained divided over which is 2008's Song of the Summer. Mặc dù 7 tuần dẫn đầu của đĩa đơn này đều nằm trong 13 tuần của mùa hè năm 2008 nhưng giới phê bình vẫn chưa đi đến thống nhất về việc ca khúc nào là Bài hát của Mùa hè 2008. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ song trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới song
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.