stöna trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?
Nghĩa của từ stöna trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ stöna trong Tiếng Thụy Điển.
Từ stöna trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là rên, rên rỉ, rên xiết, tiếng rên rỉ, rên siết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ stöna
rên(moan) |
rên rỉ(moan) |
rên xiết(groan) |
tiếng rên rỉ(groan) |
rên siết(groan) |
Xem thêm ví dụ
ROMEO Inte jag, om inte andedräkt hjärtsjuka stön, ROMEO Không phải tôi, trừ khi hơi thở của chán nản rên rỉ, |
Ett ljud kom ur min mun, som jag aldrig hade hört förut: till hälften stön, till hälften skrik, knappt mänskligt och ren skräck. Một âm thanh phát ra từ miệng tôi mà tôi chưa từng được nghe trước đó: nửa rên rỉ, nửa la hét, vô nhân đạo, bạo lực thuần túy. |
Gamla Chiswick gav ett slags stönande vrål. Old Chiswick đã đưa ra một loại rên rỉ tru. |
(Romarna 10:14, 15) Vår medkänsla kommer att öka när vi regelbundet kommer i kontakt med uppriktiga människor som suckar och stönar och som saknar hopp. — Hesekiel 9:4; Romarna 8:22. (Rô-ma 10:14, 15) Chúng ta sẽ tăng lòng thương xót và tình đồng loại khi thường gặp những người chân thật đang than thở khóc lóc và những người vô hy vọng.—Ê-xê-chi-ên 9:4; Rô-ma 8:22. |
( Präst stön ) Ser ut som vi har en präst för V: s bröllop. Xem nào, chúng ta có được linh mục cho đám cưới của V rồi. |
Om några av er strävar efter att öka sin makt och sin egen rikedom medan era bröder stönar under fattigdomens ok och är svårt prövade och frestade, kan de inte dra nytta av den Helige Andens vädjan, vilken ber för oss natt och dag med suckar utan ord. [Se Rom 8:26.] Và nếu có bất cứ ai trong số các anh chị em mong muốn được nâng cao, và tìm kiếm sự phú quý của mình, trong khi các anh em của họ đang rên xiết trong cảnh nghèo túng, và đang ở trong những thử thách và cám dỗ, thì họ không thể hưởng lợi ích gì từ sự cầu nguyện thay của Đức Thánh Linh, là Đấng lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta [xin xem Rô Ma 8:26]. |
(Jesaja 13:9) För dem ”som suckar och stönar över alla de avskyvärdheter”, som görs i dagens onda mänskliga samhälle, blir därför Jehovas dag en räddningens dag. (Hesekiel 9:4) (Ê-sai 13:9) Đối với những người “than-thở khóc-lóc về mọi sự gớm-ghiếc” đang xảy ra trong xã hội loài người gian ác hiện nay, thì ngày của Đức Giê-hô-va sẽ là ngày cứu rỗi.—Ê-xê-chi-ên 9:4. |
DET är helt naturligt att de som ”suckar och stönar över alla de avskyvärdheter som görs” i kristenheten och i världen i övrigt undrar när denna onda ordning skall få sitt slut och ersättas av Guds rättfärdiga nya värld. ĐỐI VỚI những người “than-thở khóc-lóc về mọi sự gớm-ghiếc đã phạm” trong các đạo tự xưng theo đấng Christ và trên khắp đất thì điều tự nhiên là họ tự hỏi chừng nào hệ thống gian ác này sẽ chấm dứt và được thay thế bằng thế giới mới công bình của Đức Chúa Trời. |
7 Detta är en ofrånkomlig plikt som vi är skyldiga Gud, änglarna som vi skall ställas vid sidan av och även oss själva, våra hustrur och våra barn, vilka har tvingats böja sig av smärta, sorg och bekymmer under mördandets, tyranniets och förtryckets allra fördömligaste hand, stöttad, påskyndad och upplyft genom inflytandet från den ande som i barnens hjärtan så starkt har befäst fädernas trosbekännelser, vilka har ärvt lögner och fyllt världen med förvirring och blivit starkare och starkare och nu är huvudkällan till all förgänglighet, och hela ajorden stönar under bördan av dess ondska. 7 Đó là một bổn phận khẩn thiết mà chúng ta cần phải có đối với Thượng Đế, đối với các vị thiên sứ, là những vị mà chúng ta sẽ được đem về đứng chung, và cũng đối với chính chúng ta, đối với vợ con chúng ta, là những người phải chịu bao nỗi đau buồn, khốn khổ, và lo âu, dưới bàn tay sát nhân, độc tài và áp bức đáng bị nguyền rủa nhất, mà được hỗ trợ, thúc giục và duy trì bởi ảnh hưởng của một tinh thần đã gắn liền với những tín ngưỡng của tổ phụ, là những người đã thừa hưởng những lời dối trá và gieo vào lòng con cháu, và làm cho thế gian tràn đầy sự hỗn độn, và càng ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn, đến nỗi ngày nay nó trở thành nguyên do của mọi sự sa đọa, và toàn thể athế gian này phải rên xiết dưới sức mạnh của những sự bất chính do nó gây ra. |
Somliga säger att våra förfäder i sin kamp för att kommunicera med varandra tillgrep grymtningar och stönanden. Có người cho rằng các tổ tiên của chúng ta đã khó khăn tìm cách liên lạc với nhau bằng cách phát ra những âm thanh ú ớ và rên rỉ. |
Tvärtom beskriver Bibeln Guds sanna tillbedjare som människor som ”suckar och stönar” över det onda som händer omkring dem. Ngược lại, Kinh Thánh mô tả những người thờ Đức Chúa Trời thật thì “than-thở khóc-lóc” về mọi điều xấu xảy ra xung quanh họ. |
Det enda som lever här i huset är skuggor och knarrande och stön. Mọi cái sống trong nhà này đều là bóng và rạn nứt và rên rỉ cả. |
Stön, du vet? Rên to lên. |
du ska stöna när värkarna kommer över dig, Ngươi sẽ rên xiết lắm thay khi cơn đau đến, |
(Psalm 37:11, 29, NW) Detta är människor som ”suckar och stönar över alla de avskyvärdheter som görs”. Những người này “than-thở khóc-lóc về mọi sự gớm-ghiếc đã phạm”. |
(Se rutan ”Suckande och stönande, märkning, tillintetgörelse – när och hur?”) (Xem khung “Than thở và rên xiết, đánh dấu, đập tan—Khi nào và như thế nào?”). |
2 ”Om jag ändå hade det som i forna månmånader”, stönade han. 2 Gióp rên rỉ: “Ôi! Ước gì tôi được như buổi trước”. |
Jag vaknade mitt i natten av fars vanliga stönanden. Nửa khuya đang ngon giấc tôi bị đánh thức bởi tiếng rên quen thuộc của cha. |
Den sjunde mannen får befallningen att ”gå mitt igenom staden” och sätta ”ett märke på pannan på dem som suckar och stönar över alla de avskyvärdheter som bedrivs i dess mitt”. Người thứ bảy được lệnh “hãy trải qua giữa thành” và “ghi dấu trên trán những người nào than-thở khóc-lóc về mọi sự gớm-ghiếc đã phạm giữa thành nầy”. |
Han skrev senare: ”Min mor slutade stöna och hennes smärta lindrades medan jag ännu hade händerna på hennes huvud.” Về sau, ông nhận xét: “Mẹ tôi không rên rỉ nữa và cảm thấy bớt đau trong khi đôi tay của tôi vẫn còn đặt trên đầu bà.” |
Han stönar som en snut. Hắn than vãn như cớm vậy. |
Vindarna stönade i natten ♪ Gió vẫn thổi gầm vang qua đêm tối mênh mang. |
23 Och det hände sig att mörkret varade under atre dagars tid då inget ljus sågs. Och hela tiden hördes högljudd klagan och stön och gråt bland allt folket. Ja, stort var folkets jämmer på grund av mörkret och den stora förödelse som hade kommit över dem. 23 Và chuyện rằng, người ta không thấy một chút ánh sáng nào như vậy suốt thời gian aba ngày; và trong dân chúng không ngớt có tiếng than khóc và gào thét; phải, tiếng rên la của dân chúng thật là thảm thiết biết bao, vì bóng tối và sự hủy diệt lớn lao đã đến với họ. |
Benvolio stöna! varför, nej; BENVOLIO tiếng phàn nàn! lý do tại sao, không có; |
( Stönar ) Du litar på din styrka utan teknik. Em đang phụ thuộc vào sức mạnh mà không có kỹ năng. |
Cùng học Tiếng Thụy Điển
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ stöna trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thụy Điển
Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển
Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.