tricentésimo trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tricentésimo trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tricentésimo trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ tricentésimo trong Tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là thứ ba trăm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tricentésimo

thứ ba trăm

(three hundredth)

Xem thêm ví dụ

8 E no tricentésimo sexagésimo segundo ano desceram novamente para guerrear.
8 Và đến năm thứ ba trăm sáu mươi hai, chúng lại đến gây chiến với chúng tôi.
16 E os lamanitas não voltaram a atacar os nefitas até o tricentésimo septuagésimo quinto ano.
16 Và dân La Man không còn trở lại đánh phá dân Nê Phi nữa cho đến năm thứ ba trăm bảy mươi lăm.
48 E aconteceu que, passados trezentos e vinte anos, Amaron, compelido pelo Espírito Santo, escondeu os registros que eram sagrados — sim, todos os aregistros sagrados que tinham sido transmitidos de geração em geração, os quais eram sagrados — até o tricentésimo vigésimo ano depois da vinda de Cristo.
48 Và chuyện rằng, khi ba trăm hai mươi năm đã trôi qua, vì sự bắt buộc của Đức Thánh Linh, Am Ma Rôn quả thật đã cất giấu anhững biên sử thiêng liêng—phải, tất cả những biên sử thiêng liêng đã được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác—cho đến năm thứ ba trăm hai mươi, kể từ khi Đấng Ky Tô hiện đến.
10 E aconteceu que o tricentésimo sexagésimo sexto ano se passou e os lamanitas vieram novamente batalhar contra os nefitas; e ainda assim os nefitas não se arrependeram do mal que haviam praticado, mas persistiram na sua iniquidade continuamente.
10 Và chuyện rằng, năm thứ ba trăm sáu mươi sáu đã trôi qua, và dân La Man lại đến gây chiến với dân Nê Phi. Vậy mà dân Nê Phi vẫn không hối cải về những điều xấu xa họ đã làm, trái lại họ vẫn tiếp tục sống mãi trong sự tà ác của mình.
7 E aconteceu que no tricentésimo sexagésimo quarto ano os lamanitas atacaram a cidade de Teâncum, a fim de se apoderarem também da cidade de Teâncum.
7 Và chuyện rằng, vào năm thứ ba trăm sáu mươi bốn, dân La Man tiến đánh thành phố Tê An Cum để chúng có thể chiếm thành phố Tê An Cum này nữa.
22 E aconteceu que no tricentésimo quadragésimo sexto ano eles novamente começaram a cair sobre nós.
22 Và chuyện rằng, đến năm thứ ba trăm bốn mươi sáu, chúng lại bắt đầu tiến đánh chúng tôi nữa.
6 E aconteceu que no tricentésimo octogésimo ano os lamanitas voltaram a atacar-nos e nós enfrentamo-los com bravura; mas foi tudo em vão, porque tão numerosos eram eles que esmagaram o povo nefita sob os pés.
6 Và chuyện rằng, đến năm ba trăm tám mươi, dân La Man lại đến gây chiến với chúng tôi, và chúng tôi đã chống cự lại chúng hết sức gan dạ; nhưng thật hoài công vô ích, vì quân số của chúng quá đông nên chúng đã chà đạp dân Nê Phi dưới chân chúng.
7 E aconteceu que no tricentésimo sexagésimo primeiro ano os lamanitas desceram para a cidade de Desolação, a fim de guerrear-nos; e aconteceu que nesse ano nós os derrotamos, de modo que eles retornaram às suas próprias terras.
7 Và chuyện rằng, vào năm thứ ba trăm sáu mươi mốt, dân La Man đã tiến xuống thành phố Hoang Vu để đánh chúng tôi; và chuyện rằng, trong năm đó, chúng tôi đã đánh bại chúng khiến chúng phải rút quân về lãnh thổ của chúng.
15 E aconteceu que no tricentésimo sexagésimo sétimo ano, indignados por terem os lamanitas sacrificado as suas mulheres e os seus filhos, os nefitas os atacaram com tanta fúria que os derrotaram e novamente os expulsaram de suas terras.
15 Và chuyện rằng, đến năm thứ ba trăm sáu mươi bảy, dân Nê Phi vô cùng tức giận vì dân La Man đã đem vợ con của họ làm vật hy sinh tế thần, nên họ tiến đánh dân La Man với tất cả lòng căm tức cùng cực, đến nỗi họ đánh bại được dân La Man và đuổi chúng ra khỏi xứ của họ.
16 E aconteceu que no tricentésimo quadragésimo quinto ano os nefitas começaram a fugir dos lamanitas; e foram perseguidos até chegarem à terra de Jason, antes que fosse possível detê-los em sua retirada.
16 Và chuyện rằng, đến năm thứ ba trăm bốn mươi lăm, dân Nê Phi bắt đầu chạy trốn dân La Man; và họ bị chúng rượt đuổi mãi cho đến khi họ đến được xứ Gia Sơn, chúng mới có thể chận họ được trong cuộc lui quân của họ.
28 E passou-se o tricentésimo quadragésimo nono ano.
28 Và năm thứ ba trăm bốn mươi chín đã trôi qua.
E no tricentésimo quinquagésimo ano fizemos um tratado com os lamanitas e os ladrões de Gadiânton, pelo qual dividimos as terras de nossa herança.
Và đến năm thứ ba trăm năm mươi, chúng tôi lập một hiệp ước với dân La Man và bọn cướp Ga Đi An Tôn. Trong hiệp ước đó, chúng tôi thỏa thuận phân chia những đất đai thừa hưởng của chúng tôi.
1 E então aconteceu que no tricentésimo sexagésimo terceiro ano os nefitas saíram da terra de Desolação e subiram com seus exércitos para atacar os lamanitas.
1 Và giờ đây chuyện rằng, đến năm thứ ba trăm sáu mươi ba, dân Nê Phi xuất quân khỏi xứ Hoang Vu, tiến đánh dân La Man.
3 E aconteceu que no tricentésimo vigésimo sétimo ano os lamanitas caíram sobre nós com uma força tão grande que amedrontaram meus exércitos; portanto, não quiseram lutar e começaram a recuar em direção aos países do norte.
3 Và chuyện rằng, đến năm ba trăm hai mươi bảy, dân La Man kéo đến đánh chúng tôi với một lực lượng vô cùng hùng hậu, đến nỗi làm cho quân tôi phải khiếp sợ; vậy nên, họ không muốn giao tranh và bắt đầu rút lui về các xứ miền bắc.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tricentésimo trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.