United States Declaration of Independence trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ United States Declaration of Independence trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ United States Declaration of Independence trong Tiếng Anh.
Từ United States Declaration of Independence trong Tiếng Anh có nghĩa là Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ United States Declaration of Independence
Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
|
Xem thêm ví dụ
3 Signatories of the United States Declaration of Independence. Có ba người ký tên trong bản Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ. |
He is remembered for his large and stylish signature on the United States Declaration of Independence, so much so that the term "John Hancock" has become a synonym in the United States for one's signature. Ngày nay ông được nhớ đến nhiều nhất với chữ ký lớn và kiểu cách của mình trên văn bản Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ, đến mức mà thuật ngữ "John Hancock" đã trở thành một từ đồng nghĩa với chữ ký ở Hoa Kỳ. |
The proclamation, which established an appointed colonial government, was the constitution of Quebec until 1774, when the British parliament passed the Quebec Act, which expanded the province's boundaries to the Ohio and Mississippi Rivers, which was one of the grievances listed in the United States Declaration of Independence. Bản tuyên ngôn, với nội dung thành lập một chính quyền thuộc địa được bổ nhiệm, là hiến pháp của Quebec cho đến năm 1774, khi Quốc hội Anh thông qua Đạo luật Quebec, quy định mở rộng ranh giới tỉnh đến Ohio và sông Mississippi, đó là một trong những lời bất bình được liệt kê trong Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ. |
The American Revolutionary War (1775–1783), also known as the American War of Independence, was an 18th-century war between Great Britain and its Thirteen Colonies (allied with France) which declared independence as the United States of America. Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ (1775-1783), còn được gọi là Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Anh và Mười ba thuộc địa (liên minh với Pháp) tuyên bố độc lập và khai sinh Liên bang Hoa Kỳ. |
By 1776 its 13 American colonies had declared their independence in order to set up the United States of America. Vào năm 1776, mười ba thuộc địa của đế quốc này ở Châu Mỹ tuyên bố độc lập để lập thành Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ. |
He used a copy of the United States Declaration of Independence in his backpack, and this became the first Project Gutenberg e-text. Ông sử dụng văn bản Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ để lưu trữ đầu tiên, và văn kiện này trở thành sách điện tử (e-book) đầu tiên của Dự án Gutenberg. |
The grievances in the United States Declaration of Independence were presented as "repeated injuries and usurpations" that he had committed to establish an "absolute Tyranny" over the colonies. Những bất bình được nêu trong Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ được biểu thị là "nhắc đi nhắc lại những tổn thương và chiếm đoạt" rằng ông đã quyết tâm thành lập một "chính thể chuyên chế tuyệt đối" tại các thuộc địa. |
It was proposed by Charles Thomson, the Latin expert who was involved in the design of the Great Seal of the United States, to signify "the beginning of the new American Era" as of the date of the Declaration of Independence. Nó được đề xuất bởi Charles Thomson, chuyên gia người Latinh, người đã tham gia vào việc thiết kế Con dấu vĩ đại của Hoa Kỳ, để biểu thị "sự khởi đầu của kỷ nguyên mới của Mỹ" kể từ ngày Tuyên ngôn độc lập. |
For example, the United States Declaration of Independence contains these famous words: “We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal, that they are endowed by their Creator with certain unalienable Rights, that among these are Life, Liberty and the pursuit of Happiness.” Chẳng hạn, Bản Tuyên ngôn Độc lập của Hoa-kỳ chứa đựng những lời bất hủ sau đây: “Chúng tôi chủ trương rằng các chân lý này quá hiển nhiên; đó là tất cả mọi người được tạo ra bình đẳng với nhau, rằng Đấng Tạo hóa đã phú cho họ những Quyền mà không ai có thể tước khỏi tay họ được, tức là được Sống, được Tự do và mưu cầu Hạnh phúc”. |
Loewy met with the president, and his earliest research on the project took him to the National Archives, where he looked at the first printed copy of the United States Declaration of Independence; he saw the country's name set widely spaced and in upper case in Caslon typeface. Loewy đã gặp tổng thống và việc tìm hiểu của ông đã dẫn ông đến Nhà Lưu trữ Quốc gia, nơi ông đã nhìn vào bản copy đầu tiên của Bản tuyên ngôn độc lập, và nhìn thấy tên của quốc gia được cách rời ra rất nhiều, và sử dụng một font chữ gọi là Caslon. |
In the United States, "last of the Romans" was used on numerous occasions during the early 19th century as an epithet for the political leaders and statesmen who participated in the American Revolution by signing the United States Declaration of Independence, taking part in the American Revolutionary War, or established the United States Constitution. Tại nước Mỹ, "người La Mã cuối cùng" đã được sử dụng nhiều lần trong những năm đầu thế kỷ 19 như một biệt danh cho các nhà lãnh đạo chính trị và chính khách đã tham gia vào cuộc cách mạng Mỹ bằng cách ký vào Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ, tham gia vào chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ, hoặc thành lập Hiến pháp Hoa Kỳ. |
He is the only Founding Father who is a signatory of all four of the major documents of the founding of the United States: the Declaration of Independence, the Treaty of Alliance with France, the Treaty of Paris and the United States Constitution. Ông là Người cha nước Mỹ duy nhất ký tên vào tất cả bốn tài liệu chính về việc thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ: Tuyên ngôn Độc lập, Hiệp ước Paris, Hiệp ước Liên minh với Pháp, và Hiến pháp Mỹ. |
Though Bartholdi greatly admired the United States Constitution, he chose to inscribe "JULY IV MDCCLXXVI" on the tablet, thus associating the date of the country's Declaration of Independence with the concept of liberty. Một mặt Bartholdi rất khâm phục Hiến pháp Hoa Kỳ nhưng ông chọn khắc dòng chữ "JULY IV MDCCLXXVI" trên tấm tabula ansata, nối liền ngày Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ với ý niệm tự do. |
According to the Constitution of Norway, which was adopted on 17 May 1814 and inspired by the United States Declaration of Independence and French Revolution of 1776 and 1789, respectively, Norway is a unitary constitutional monarchy with a parliamentary system of government, wherein the King of Norway is the head of state and the prime minister is the head of government. Theo Hiến pháp Na Uy, thông qua vào ngày 17 tháng 5 năm 1814 được lấy cảm hứng từ Tuyên ngôn Độc lập của Hoa Kỳ và Cách mạng Pháp năm 1776 và 1789, Na Uy là một nhà nước quân chủ lập hiến đơn nhất với một hệ thống chính phủ nghị viện, trong đó Quốc vương Na Uy là nguyên thủ quốc gia và thủ tướng là người đứng đầu chính phủ. |
That was the view of the framers of the Declaration of Independence of the United States of America. Các nhà soạn bản Tuyên Ngôn Độc Lập của Hoa Kỳ có quan điểm như thế. |
De facto independent state Act of Declaration of Independence of Ukraine In view of the mortal danger surrounding Ukraine in connection with the state coup in the USSR on August 19, 1991, Continuing the thousand-year tradition of state development in Ukraine, Proceeding from the right of a nation to self-determination in accordance with the Charter of the United Nations and other international legal documents, and Implementing the Declaration of State Sovereignty of Ukraine, the Verkhovna Rada of the Ukrainian Soviet Socialist Republic solemnly declares the Independence of Ukraine and the creation of an independent Ukrainian state – UKRAINE. Act of Declaration of Independence of Ukraine Xét theo nguy cơ chí mạng vây quanh Ukraine liên quan đến đảo chính nhà nước tại Liên Xô vào ngày 19 tháng 8 năm 1991, Tiếp nối truyền thống nghìn năm dựng nước tại Ukraina, Hành động theo quyền lợi của một quốc gia trước quyền tự quyết phù hợp với Hiến chương Liên Hiệp Quốc và các văn kiện pháp lý quốc tế khác, và Thi hành Tuyên ngôn chủ quyền quốc gia của Ukraina, Verkhovna Rada của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina trọng thể tuyên bố nền Độc lập của Ukraina và thiết lập một quốc gia Ukraina độc lập – UKRAINA. |
At the Declaration of Independence, the United States consisted of 13 states, former colonies of the United Kingdom. Bài chi tiết: Tiểu bang Hoa Kỳ Vào lúc tuyên bố độc lập, Hoa Kỳ gồm có 13 tiểu bang, cựu thuộc địa của Vương quốc Anh. |
In their right hand, of all things, each carried a copy of the Declaration of Independence and the Constitution of the United States. Trong bàn tay phải của họ, chỉ có một thứ, mỗi người cầm một bản Tuyên Ngôn Độc lập và Hiến Pháp Hoa Kỳ. |
The National Archives and Records Administration (NARA) houses thousands of documents that are important to American history, including the Declaration of Independence, the United States Constitution, and the Bill of Rights. Cơ quan Quản lý Văn khố Quốc gia (National Archives and Records Administration) cất giữ hàng ngàn tài liệu quan trọng đối với lịch sử Mỹ trong đó có bản Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ, Hiến pháp Hoa Kỳ, và Đạo luật nhân quyền Hoa Kỳ. |
The United Nations Security Council (UNSC) remains divided on this issue: of its five members with veto power, three (the United States, the United Kingdom, and France) have recognised the declaration of independence, while the People's Republic of China has expressed concern, urging the continuation of the previous negotiation framework. Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc (UNSC) vẫn chia về vấn đề này: trong năm thành viên có quyền phủ quyết, ba (Hoa Kỳ, Anh và Pháp) đã công nhận tuyên bố độc lập, trong khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã bày tỏ mối quan tâm, thúc giục sự tiếp tục của khung đàm phán trước đó. |
JOHN ADAMS, who became the second president of the United States, was one of the signers of the historic Declaration of Independence, which included these noble words: “We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal.” JOHN ADAMS, tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ, là một trong những người ký bản Tuyên Ngôn Độc Lập lịch sử trong đó có những lời cao thượng này: “Chúng tôi cho rằng chân lý này thật hiển nhiên: mọi người sinh ra đều bình đẳng”. |
Friction between "mainlander" and "native" communities on Taiwan has decreased due to shared interests: increasing economic ties with mainland China, continuing threats by the PRC to invade, and doubts as to whether or not the United States would support a unilateral declaration of independence. Ma sát giữa các cộng đồng "đại lục" và "bản địa" trên Đài Loan đã giảm do lợi ích chung: gia tăng mối quan hệ kinh tế với Trung Quốc đại lục, tiếp tục đe dọa xâm lược từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và nghi ngờ liệu Hoa Kỳ có ủng hộ tuyên bố đơn phương hay không việc độc lập. |
The Library of Congress even assisted during the war effort, ranging from the storage of the Declaration of Independence and the United States Constitution in Fort Knox for safekeeping to researching weather data on the Himalayas for Air Force pilots. Thư viện đã hoạt động tích cực trong thời kỳ chiến tranh như bảo toàn Bản Tuyên ngôn Độc lập và Hiến pháp Hoa Kỳ tại Fort Knox, và nghiên cứu dữ liệu thời tiết trên dãy Himalaya cho các phi công. |
“We hold these truths to be self-evident, that all men are created equal, that they are endowed by their Creator with certain unalienable Rights, that among these are Life, Liberty and the pursuit of Happiness.” —Declaration of Independence, adopted by the United States in 1776. “Chúng tôi tin chân lý này là hiển nhiên, rằng tất cả mọi người được tạo ra có quyền bình đẳng, rằng Đấng Tạo Hóa đã phú cho họ một số Quyền bất khả xâm phạm, rằng trong những quyền ấy có quyền được Sống, quyền Tự Do và quyền mưu cầu Hạnh Phúc”.—Tuyên Ngôn Độc Lập của Hoa Kỳ năm 1776. |
In 1836, the Republic of Texas declared independence from Mexico and, after the Texas Revolution, sought to join the United States as a new state. Năm 1836, Cộng hòa Texas tuyên bố độc lập khỏi Mexico và sau cuộc Cách mạng Texas, đã tìm cách gia nhập Hoa Kỳ như một tiểu bang mới. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ United States Declaration of Independence trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới United States Declaration of Independence
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.