utilitarian trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ utilitarian trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ utilitarian trong Tiếng Anh.
Từ utilitarian trong Tiếng Anh có các nghĩa là vị lợi, người vị lợi, thiết thực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ utilitarian
vị lợinoun If you feel that way, that's a utilitarian choice. Nếu bạn cảm thấy theo cách đó đó là một lựa chọn vị lợi. |
người vị lợiadjective |
thiết thựcnoun an industrious, utilitarian solution: một giải pháp công nghiệp và thiết thực: |
Xem thêm ví dụ
That's a utilitarian moral framework. Đó là khuôn khổ đạo đức vị lợi. |
Harsanyi rejects hedonistic utilitarianism as being dependent on an outdated psychology saying that it is far from obvious that everything we do is motivated by a desire to maximize pleasure and minimize pain. Harsanyi phản đối Chủ nghĩa thực tế hưởng lạc vì nó lệ thuộc vào tâm lý lạc hậu khi nói rằng chắc chắn những điều chúng ta làm xuất phát từ việc tối đa hóa sự thỏa mãn và giảm thiểu một cách thấp nhất những đau đớn. |
He adds that humans tend to be speciesist (discriminatory against non-humans) in ethical matters, and argues that, on utilitarianism, speciesism cannot be justified as there is no rational distinction that can be made between the suffering of humans and the suffering of nonhuman animals; all suffering ought to be reduced. Ông thêm rằng con người hướng đến việc trở thành người cực đoan trong việc xem xét các loài(speciesist)-phân biệt đối xử với động vật trong vấn đề đạo đức, và tranh luận rằng, đối với Chủ nghĩa thực tế, Chủ nghĩa phân biệt đối xử với Động vật(speciesism) không được chứng minh như không có sự phân biệt một cách hợp lý giữa nỗi đau của con người và nỗi đau của động vật; tất cả nỗi đau cần phải được giảm thiểu. |
There have been various attempts to modify utilitarianism to escape its seemingly over-demanding requirements. Có rất nhiều nỗ lực khác nhau để sửa đổi Chủ nghĩa thực tế để giải thoát nó khỏi những yêu cầu dường như không thể chấp nhận được của nó. |
In Chapter Four of Utilitarianism, Mill considers what proof can be given for the principle of utility. Trong Chương 4 của tác phẩm “Utilitarianism”, Mill xem xét chứng minh nào có thể đưa ra cho nguyên tắc của lợi ích. |
Motive utilitarianism was first proposed by Robert Merrihew Adams in 1976. “Chủ nghĩa thực tế động lực” được giới thiệu lần đầu tiên bởi Robert Merrihew Adams vào năm 1976. |
Utilitarian advocates argue from the position of costs and benefits and vary in their conclusions as to the allowable treatment of animals. Những người ủng hộ lợi dụng tranh luận từ vị trí của chi phí và lợi ích và khác nhau về kết luận của họ đối với phép tắc đối xử với động vật. |
The theological utilitarians had the option of grounding their pursuit of happiness in the will of God; the hedonistic utilitarians needed a different defence. Những nhà chủ nghĩa vị lợi thần học có một lựa chọn khác khi cho rằng việc theo đuổi sự hạnh phúc là tuân theo ý muốn của Chúa trời; những người vị lợi hưởng lạc cần một sự biện hộ khác. |
Adams concludes that "right action, by act-utilitarian standards, and right motivation, by motive-utilitarian standards, are incompatible in some cases." Adams kết luận rằng “hành động đúng, theo tiêu chuẩn của những người theo Chủ nghĩa thực tế hành động, và động lực đúng, theo tiêu chuẩn của những người theo Chủ nghĩa thực tế mềm dẻo, là không thể đi đôi với nhau trong một số trường hợp." |
Is it a utilitarian object? Còn những thứ quá thực dụng thì sao? |
In the 18th and 19th centuries, with more scientific methods becoming available more refined ceramics were produced led by the Cambrian Pottery (1764–1870, also known as "Swansea pottery") and later Nantgarw Pottery near Cardiff, which was in operation from 1813 to 1822 making fine porcelain and then utilitarian pottery until 1920. Trong thế kỷ XVIII và XIX, do có các phương thức khoa học tiến bộ cao hơn, các đồ gốm tinh tế hơn được sản xuất tại xưởng gốm Cambrian (1764–1870, còn gọi là "xưởng gốm Swansea") và sau đó là xưởng gốm Nantgarw gần Cardiff, hoạt động từ 1813 đến 1822 để sản xuất đồ sứ tinh xảo và sau đó là đồ gốm thực dụng cho đến năm 1920. |
Much criticism of this position has been on the grounds that the doctrine hinders scientific research; even some conservatives, taking a utilitarian position, have pointed out that most embryos from which stem cells are harvested are "leftover" from in vitro fertilization, and would soon be discarded whether used for such research or not. Nhiều lời chỉ trích về việc giảng dạy này cho rằng học thuyết cản trở nghiên cứu khoa học; thậm chí một số người bảo thủ, lấy một sự vị lợi, đã chỉ ra rằng hầu hết các phôi từ tế bào gốc được thu hoạch là "còn sót lại" từ thụ tinh trong ống nghiệm, và sẽ sớm bị loại bỏ dù được sử dụng cho nghiên cứu đó hay không. |
Whereas act utilitarianism requires us to choose our actions by calculating which action will maximize utility and rule utilitarianism requires us to implement rules that will, on the whole, maximize utility, motive utilitarianism "has the utility calculus being used to select motives and dispositions according to their general felicific effects, and those motives and dispositions then dictate our choices of actions." Trong khi “Chủ nghĩa thực tế hành động” yêu cầu chúng ta đưa ra những hành động bằng cách tính toán hành động nào có thể tối đa hóa những lợi ích và “Chủ nghĩa thực tế nguyên tắc” yêu cầu chúng ta thực hiện theo những nguyên tắc đã được chấp nhận để tối đa hóa những lợi ích, thì Chủ nghĩa thực tế động lực “Có những sự tính toán thực tế dùng để lựa chọn những động lực và khuynh hướng tùy theo kết quả hạnh phúc của họ, và những động lực và khuynh hướng đó sau đó ảnh hưởng đến những lựa chọn hành động của chúng ta." |
Although now largely missing from the philosophical canon, Schneewind writes that "utilitarianism first became widely known in England through the work of William Paley." Mặc dù, hiện nay triết học của ông đã hầu như bị quên lãng trên đấu trường Triết học, Schneewind viết rằng “Chủ nghĩa vị lợi lần đầu tiên trở nên phổ biến tại Anh thông qua các tác phẩm của William Paley." |
Because utilitarianism is not a single theory but a cluster of related theories that have been developed over two hundred years, criticisms can be made for different reasons and have different targets. Vì Chủ nghĩa thực tế không phải là một học thuyết đơn lẻ mà có một loạt những học thuyết lien quan đã phát triển trên 200 năm, nên những lời chỉ trích có thể được thực hiện từ nhiều lý do và mục đích khác nhau. |
The type of "proof" Mill is offering "consists only of some considerations which, Mill thought, might induce an honest and reasonable man to accept utilitarianism." Những bằng chứng của Mill đang đề cập “chỉ bao gồm một vài sự xem xét mà Mill nghĩ có thể thuyết phục một người trung thực và tỉnh táo chấp nhận chủ nghĩa vị lợi." |
He also argued that, if the "average happiness enjoyed remains undiminished, Utilitarianism directs us to make the number enjoying it as great as possible." Ông cũng lập luận rằng, nếu “hạnh phúc trung bình mọi người có không giảm, Chủ nghĩa thực tế khuyên chúng ta tăng số lượng người được hưởng hạnh phúc lên cao nhất có thể." |
Utilitarianism as a distinct ethical position only emerged in the eighteenth century. Chủ nghĩa vị lợi như một phong trào đạo đức riêng biệt chỉ mới được biết đến vào thế kỉ 18. |
He argues that it is possible to distinguish the moral impulse of utilitarianism (which is "to define the right as good consequences and to motivate people to achieve these") from our ability to correctly apply rational principles that, among other things, "depend on the perceived facts of the case and on the particular moral actor's mental equipment." Ông tranh luận rằng có thể phân biệt được những động cơ đạo đức của Chủ nghĩa thực tế(định nghĩa điều đúng đắn là điều tạo ra một kết quả tốt và khuyến khích mọi người thực hiện điều này) với khả năng của chúng ta để ứng dụng một cách hợp lý những nguyên tắc mang tính lý trí trong những điều khác “phụ thuộc vào điều kiện thực tế của các trường hợp và tình trạng tâm lý của những con người đạo đức cụ thể." |
Mohist consequentialism advocated communitarian moral goods including political stability, population growth, and wealth, but did not support the utilitarian notion of maximizing individual happiness. Thuyết hệ quả của Mặc gia ủng hộ những đạo đức tốt của cộng đồng bao gồm sự ổn định chính trị, sự phát triển dân số, sự giàu có, nhưng không ủng hộ quan điểm của “người theo chủ nghĩa vị lợi” về sự tối đa hạnh phúc cho mỗi cá nhân. |
Kant rejects utilitarianism he thinks that the individual person all human beings have a certain dignity that commands our respect the reason the individual is sacred or the bearer of rights according to Kant, doesn't stem from the idea that we own ourselves, but instead from the idea that we are all rational beings we're all rational beings which simply means that we are beings who are capable of reason. we're also autonomous beings which is to say that we are beings capable of acting and choosing freely now, this capacity for reason and freedom isn't the only capacity we have. we also have the capacity for pain and pleasure for suffering and satisfaction Tất cả con người có một nhân phẩm nhất định rằng lệnh tôn trọng của chúng tôi lý do cá nhân là thiêng liêng hay không ghi tên của quyền theo Kant, không xuất phát từ ý tưởng rằng chúng tôi sở hữu bản thân, nhưng thay vào đó từ ý tưởng chúng tôi là tất cả hợp lý con chúng tôi đang hợp lý tất cả chúng sanh mà chỉ có nghĩa là chúng tôi là con người có khả năng lý do. chúng tôi cũng tự trị con đó là để nói chúng tôi là người có khả năng hoạt động và lựa chọn tự do bây giờ, khả năng này cho lý do và tự do không phải là khả năng duy nhất hiện có. chúng tôi cũng có khả năng để giảm đau và niềm vui đau khổ và sự hài lòng |
Fine logic and language is used to convey morality whilst eschewing utilitarianism. Cả tín hiệu ngôn ngữ và phi ngôn ngữ đều hữu ích trong việc phát hiện sự lừa dối. |
In the 1830s, Jeremy Bentham, the founder of utilitarianism, left instructions to be followed upon his death which led to the creation of a sort of modern-day mummy. Trong thập niên 1830 Jeremy Bentham, người sáng lập thuyết vị lợi, đã để lại những hướng dẫn trong di chúc để tạo ra một kiểu xác ướp hiện đại. |
How can we get away from the mouse and use our full bodies as a way of exploring aesthetic experiences, not necessarily utilitarian ones. Làm thế nào chúng ta có thể thoát khỏi con chuột và sử dụng toàn bộ cơ thể như một cách khám phá những trải nghiệm thẩm mỹ, không nhất thiết phải là những thứ thực tế. |
The former view is the one adopted by Bentham and Mill, and (I believe) by the Utilitarian school generally: and is obviously most in accordance with the universality that is characteristic of their principle ... it seems arbitrary and unreasonable to exclude from the end, as so conceived, any pleasure of any sentient being." Quan điểm đầu tiên được ủng hộ bởi Bentham và Mill, và (tôi tin rằng) tất cả trường phái Chủ nghĩa thực tế đều ủng hộ như vậy: và thật sự rõ ràng dựa vào tính chung của vũ trụ cái mà tạo nên những nguyên tắc đầu tiên của Chủ nghĩa thực tế... thì thật vô lý và bất công để mà loại bỏ cách nghĩ đó, như chúng ta đã biết về nó, sự hài lòng của tất cả các sinh vật sống." |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ utilitarian trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới utilitarian
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.