ternura trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ternura trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ternura trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ ternura trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là tình yêu, yêu, lãng mạn, ái tình, cưng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ternura

tình yêu

(affection)

yêu

lãng mạn

ái tình

cưng

Xem thêm ví dụ

En la escuela de la vida terrenal, experimentamos ternura, amor, bondad, felicidad, tristeza, desilusión, dolor e incluso los desafíos de las limitaciones físicas en modos que nos preparan para la eternidad.
Trên trần thế, chúng ta kinh nghiệm được sự dịu dàng, tình yêu thương, lòng nhân từ, hạnh phúc, đau khổ, thất vọng, đau đớn, và thậm chí cả những thử thách của các giới hạn thể chất nhằm chuẩn bị chúng ta cho vĩnh cửu.
¿Qué es la ternura?
Ân cần âu yếm là như thế nào?
Ella habla con gran ternura de la Palabra del Señor.
Giọng nói của cô rất tế nhị khi nói đến Lời của Đức Chúa Trời.
¿Por qué puede decirse que Jehová trata con ternura y compasión a los habitantes de Jerusalén?
Đức Giê-hô-va đối xử dịu dàng và đầy trắc ẩn với dân cư Giê-ru-sa-lem như thế nào?
Recuerdo esa época con cierta tristeza y a la vez con ternura.
Tôi còn nhớ thời gian đó với niềm thích thú nhưng đầy buồn bã.
Ella tiene una necesidad especial de ternura y afecto.
Nàng đặc biệt cần sự dịu dàng và âu yếm.
6 El que usted reflexione así sobre el afecto y la gran compasión de Jehová, ejemplificados por su Hijo, lo conmoverá, y en su corazón usted apreciará mejor sus cualidades, que tanta ternura manifiestan y tan atractivas son.
6 Suy nghĩ theo cách đó về sự nhiệt tâm và tình cảm sâu xa của Đức Giê-hô-va qua gương của Con Ngài, sẽ động đến lòng bạn, làm cho lòng đầy sự biết ơn đối với đức tính dịu dàng và hấp dẫn đó.
“Yo —— te acepto —— para que seas mi esposa en matrimonio, para amarte y cuidarte con ternura de acuerdo con la ley divina como se delinea en las Santas Escrituras para los esposos cristianos, mientras ambos vivamos juntos en la Tierra de acuerdo con el arreglo marital de Dios”.
“Tôi (tên chồng) xin nhận (tên vợ) làm vợ, và hứa sẽ yêu thương theo luật-pháp của Đức Chúa Trời được ghi chép trong Kinh-thánh dành cho các người chồng tín-đồ đấng Christ, ngày nào mà cả hai chúng ta cùng còn sống chung với nhau trên mặt đất này, theo sự sắp đặt của Đức Chúa Trời liên-quan đến hôn-nhân”.
Es un amor que se rige por principios bíblicos, pero eso no significa que carezca de afecto y ternura.
Đây là tình yêu thương được chi phối bởi những nguyên tắc Kinh Thánh mà vẫn giữ sự nồng ấm và cảm xúc.
La ternura significa usar las manos y el corazón para acariciar al otro, para cuidarlo.
Đồng cảm là khi ta dùng đôi tay và trái tim của mình để an ủi những người quanh ta, quan tâm chăm sóc những người cần sự giúp đỡ.
21 Considere otra escena bíblica, e imagínese la ternura que Jesús sintió para con la gente a quien se describe: “Entonces se le acercaron grandes muchedumbres, teniendo consigo personas que eran cojas, mancas, ciegas, mudas y muchas en otras condiciones, y casi se las tiraron a los pies, y él las curó; de modo que la muchedumbre se asombró al ver que los mudos hablaban y los cojos andaban y los ciegos veían, y glorificó al Dios de Israel.”—Mateo 15:30, 31.
21 Bạn hãy xem xét một cảnh khác được ghi trong Kinh-thánh, và hãy tưởng tượng sự ân cần niềm nở của Giê-su đối với người ta được tả như sau: “Bấy giờ có đoàn dân rất đông đến gần ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chơn Đức Chúa Giê-su thì ngài chữa cho họ được lành. Vậy, chúng thấy kẻ câm được nói, kẻ tàn-tật được khỏi, kẻ què được đi, kẻ đui được sáng, thì lấy làm lạ lắm, đều ngợi-khen Đức Chúa Trời của dân Y-sơ-ra-ên” (Ma-thi-ơ 15:30, 31).
17 Pedro anima con ternura a los nuevos, posiblemente teniendo en cuenta que puede engañárseles con facilidad: “Hermanos, tanto más hagan lo sumo por hacer seguros para sí su llamamiento y selección; porque si siguen haciendo estas cosas no fracasarán nunca”.
17 Có lẽ vì nhận biết rằng đặc biệt những người mới có thể dễ bị lường gạt, nên Phi-e-rơ dịu dàng khuyến khích họ: “Hỡi anh em, hãy chú-ý cho chắc-chắn về sự Chúa kêu-gọi và chọn-lựa mình. Làm đều đó anh em sẽ không hề vấp-ngã” (II Phi-e-rơ 1:10; 2:18).
Así pudo ver que Dios estaba cuidándola y contestando sus oraciones con una ternura que significaba el mayor beneficio para ella.
Vậy bà biết rằng Đức Chúa Trời chăm sóc đến bà và dịu dàng đáp lại những lời cầu nguyện mà đem lại lợi ích nhiều nhất cho bà.
La novia dirá: “Yo, [nombre de la novia], te acepto, [nombre del novio], como esposo, para amarte, cuidarte con ternura y respetarte profundamente, según la ley divina expuesta en las Santas Escrituras para las esposas cristianas, mientras ambos vivamos juntos en la Tierra, dentro de la institución divina del matrimonio”.
Lời dành cho cô dâu: “Em [tên cô dâu] xin nhận anh [tên chú rể] làm chồng, nguyện sẽ yêu thương, quý mến và kính trọng anh sâu xa, phù hợp với luật pháp của Đức Chúa Trời ghi trong Kinh Thánh dành cho người vợ tín đồ Đấng Christ, cho đến chừng nào cả hai chúng ta còn chung sống trên đất, theo sự sắp đặt của Đức Chúa Trời về hôn nhân”.
Por otra parte, la esposa que sabe que su esposo la ama y la cuida con ternura tiene toda la razón para sentirse feliz.
Mặt khác, một người vợ nào biết rằng mình được yêu và quý mến thì có mọi lý do để thấy hạnh phúc.
Como Dios y Cristo, los subpastores cristianos tienen que tratar con ternura a todas estas ovejas. (Ezequiel 34:17-31; Revelación 7:9; Juan 10:16; Salmo 23:1-4; Hechos 20:28-30.)
Như Đức Chúa Trời và đấng Christ, những người chăn tín đồ đấng Christ phải đối đãi với tất cả các chiên với sự dịu dàng (Ê-xê-chi-ên 34:17-31; Khải-huyền 7:9; Giăng 10:16; Thi-thiên 23:1-4; Công-vụ các Sứ-đồ 20:28-30).
Aun así, los pastores amorosos las trataban con ternura. Hasta les ponían nombres que ellas mismas pudieran reconocer (Juan 10:14, 16).
Dù vậy, người chăn tốt lành kiên nhẫn và dịu dàng chăm sóc bầy, ngay cả đặt tên cho mỗi con để nó có thể nghe tiếng người chăn.—Giăng 10:14, 16.
b) ¿Por qué deben tratarse con ternura los casados?
(b) Tại sao người vợ và người chồng cần thể hiện sự dịu dàng?
Los hijos adultos reflejarán la compasión de Jesús al ayudar a sus padres con ternura a hacer frente a los achaques propios de la vejez.
Những người con trưởng thành có thể phản ánh lòng trắc ẩn của Chúa Giê-su bằng cách dịu dàng giúp đỡ cha mẹ đối phó với những khó khăn do tuổi già đem lại.
—Te quise con ternura, Mauricio; y aún te quiero.
- Tôi yêu anh một cách quý báu, Maurice ạ, và tôi vẫn còn yêu anh.
No puedo evitar ser dominada por su ternura.
Không thể chịu được sự dễ thương của nó.
Mucha ternura, ya entiendes.
Đầy dịu dàng, các cháu hiểu mà.
Y si los ancianos aman a las ovejas de Dios, las tratarán con ternura (Hech. 20:28, 29).
Còn những trưởng lão yêu thương bầy của Đức Chúa Trời sẽ đối xử với chiên cách trìu mến.—Công 20:28, 29.
Debí haber adivinado su ternura, detrás de sus pobres astucias.
Đáng lẽ tôi phải đoán thấy tình ý yêu dấu của nàng ở phía sau những mánh khóe lai rai kia mới phải.
La ternura que demostró Jesús al resucitar a Lázaro refleja su deseo intenso de reparar los estragos de la muerte
Lòng trắc ẩn của Chúa Giê-su khi làm La-xa-rơ sống lại cho thấy ngài vô cùng mong muốn xóa bỏ những ảnh hưởng tai hại của cái chết

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ternura trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.